Tra cứu

N1_Bunpou_kiteoboeru

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

92

Mẫu câu~たて(の)
Cấu trúc

Vます  +     たて(の)

Ý nghĩa &

Cách dùng

~したばかり

Vừa mới



1.

・焼きたてのパン

. bánh mì vừa mới nướng

 

 

・炊きたてのごはん

. cơm vừa mới nấu chín

 

 

・ひきたてのコーヒーの香り

. mùi thơm của cà phê mới xay

 

 

・(張り紙)「ペンキ塗りたて

.  (giấy dán) “vừa mới sơn”

 

 

2.

てんぷらは揚げたてが一番おいしい。

Tempura mới chiên là ngon nhất.

 

 

3.

彼女の髪はいつも洗いたてのようにさらさらしている。

Tóc của cô ấy lúc nào cũng suôn mượt như mới gội.

 

 

4.

初出勤の日は、おろしたてのスーツと靴できめて行った。

Ngày đầu tiên đi làm, tôi mặc áo vét cùng đôi giày mới cóng.

 

 

93

Mẫu câu~に~ない
Cấu trúc

Vる~V thể khả năng phủ định   + に~ない

Ý nghĩa &

Cách dùng

~たくても~できない

Có muốn… cũng không thể



1.

買ったばかりのケータイをなくすなんて、泣く泣けない

Làm mất chiếc điện thoại mới mua, có muốn khóc cũng không khóc nổi.

 

 

2.

わからないことがあったのだが、そんなことも知らないのかと笑われそうで、聞く聞けなかった

Có điều tôi không biết, nhưng sợ bị cười là chuyện như vậy cũng không biết sao, nên tôi không dám hỏi.

 

 

3.

「私が離婚したのには、言う言えない事情があるんです」

“Chuyện tôi ly hôn, trong đó có sự tình không thể nói được.”

 

 

4.

「岡田、バナナの皮で滑って転んだんだって。漫画みたいだろ。でも、それで骨折して入試を受けられなかったっていうんだから、笑う笑えないよな」

“Nghe nói Okada trượt vỏ chuối té ngã. Giống như trong truyện tranh vậy. Nhưng do vậy bị gãy xương không thể đi thi được, nên có muốn cười cũng không cười nổi.”

 

 

5.

言う言われ事情

sự tình có muốn nói cũng không được nói.

 

 

94

Mẫu câu~ても~きれない
Cấu trúc

Vて~Vます  ても~きれない

Ý nghĩa &

Cách dùng

動詞の意味の強調

Nhấn mạnh ý của động từ



1.

あの時のミスは悔やんでも悔やみきれない

Lỗi lầm khi đó có hối hận cũng không đủ.

 

 

2.

子どもを殺した犯人は、どんなに憎んでも憎みきれない

Tên tội phạm đã giết chết đứa bé có oán hận bao nhiêu cũng không đủ.

 

 

3.

この汚名をすすぐまでは、死んでも死にきれない

Dẫu có chết cũng không xóa sạch tiếng xấu ô nhục này.

 

 

4.

私があなたを傷つけたことは、どんなに謝っても謝りきれることではない

Việc tôi làm tổn thương cậu thì dù có xin lỗi bao nhiêu cũng không đủ.

 

 

5.

言葉と文化とは切っても切れない関係がある。

Từ ngữ và văn hóa có mối quan hệ khắn khít.

 

 

95

Mẫu câu~の~ないの/~のなんの
Cấu trúc

Aい/かった    + の~ないの/~のなんの

Vる/た

Ý nghĩa &

Cách dùng

とても~だ(話し言葉)

Rất… (văn nói)



1.

「彼の食べ方といったら早い早くないの、私が『いただきます』と言っている間に、もう食べ終わっているくらいなんだ」

“Cách ăn của anh ấy nó nhanh làm sao, nhanh tới mức tôi vừa nói “tôi ăn nha” là ảnh ăn xong rồi.”

 

 

2.

「彼女の部屋ときたら汚いのなんのって、とても女の子の部屋とは思えないよ」

“Phòng của cô ấy dơ ơi là dơ, không thể nghĩ đó là phòng của đứa con gái luôn.”

 

 

3.

「今日の試験どうだった?」「いや、難しい(/難しかった)のなんのって……」

“Hôm nay thi thế nào?” “Thôi đi, nó khó ơi là khó…”

 

 

4.

「いやあ、あの時は驚いたの何の、腰を抜かしそうだったよ」

“Lúc đó tôi thật là kinh ngạc, sém chút không đứng vững.”

 

 

5.

肉体労働のアルバイトをしている。疲れるの何の、家に帰ると寝るだけの毎日だ。

“Tôi làm thêm việc lao động chân tay. Mệt ơi là mệt, ngày nào về tới nhà tôi chỉ có ngủ không thôi.”

 

 

96

Mẫu câu~てやまない
Cấu trúc

Vて  +    てやまない

Ý nghĩa &

Cách dùng

強く~する(改まった表現)

… một cách mạnh mẽ (cách nói trang trọng)



1.

皆さんのこれからのご活躍を期待してやみません

Không khi nào tôi không mong đợi hoạt động tích cực của mọi người từ nay về sau.

 

 

2.

彼女は別れてなお、彼を愛してやまなかった

Từ khi chia tay, cô ấy lại càng yêu anh ấy nhiều hơn.

 

 

3.

「このたびは、私の敬愛してやまない山口先生に、ごあいさつをお願いいたします。

“Lần này tôi sẽ nhờ thầy Yamaguchi, người thầy tôi hằng kính yêu, nói lời chào dùm.”

 

 

4.

尊敬して/願って/祈って/念願して +やまない

Hằng tôn kính/mong/cầu nguyện/tâm nguyện.

 

 

97

Mẫu câu~にはあたらない
Cấu trúc

Vる  +   にはあたらない

Ý nghĩa &

Cách dùng

~するほどのことではない、~するのは適当ではない

Không đến mức phải…



1.

彼の才能は小学生のころから注目されていた。14歳で優勝したからといって驚くにはあたらない

Tài năng của anh ấy được chú ý từ hồi tiểu học. Việc anh ấy vô địch ở tuổi 14 không có gì phải ngạc nhiên.

 

 

2.

私の考えでは、彼女の行為は非難されるにはあたらないと思う。

Trong suy nghĩ của tôi thì hành vi của cô ấy không đến phức bị lên án.

 

 

3.

佐藤君は事故でけがをした。しかし同情するにはあたらない。皆が止めるのも聞かず、危険な所へ行ったのだから。

Bạn Sato bị thương trong vụ tai nạn. Tuy nhiên không đến nỗi đồng cảm. Vì nó không nghe lời mọi người dừng lại mà cứ đi tới chỗ nguy hiểm.

 

 

98

Mẫu câu~を皮切りに/にして/として
Cấu trúc

N + を皮切りに/にして/として

Ý nghĩa &

Cách dùng

~を始まりとして→ 同じようなことが起こる

Bắt đầu bằng… (chuyện tương tự xảy ra)



1.

この美術展は東京を皮切りに全国各地で行われる。

Triển lãm mỹ thuật này mở đầu ở Tokyo, sau đó lan rộng sang các vùng khác cả nước.

 

 

2.

このドラマ出演を皮切りにして、次々と仕事の依頼が来るようになった。

Bắt đầu bằng việc diễn phim này, sau đó yêu cầu công việc lần lượt đến.

 

 

3.

北川選手は100メートル自由形で金メダルを取ったのを皮切りとして、3個ものメダルを獲得した。

Mở màn bằng việc giành huy chương vàng nội dung 100 m tự do, sau đó vận động viên Kitagawa đã giành tới 3 huy chương.

 

 

99

Mẫu câu~べく
Cấu trúc

Vる  +  べく

Ý nghĩa &

Cách dùng

~するために(目的)(書き言葉)

Để… (mục đích) (văn viết)



1.

首相はパリでの首脳会議に出席するべく、午後6時に成田を発った。

Thủ tướng xuất phát tại Narita vào lúc 6 giờ chiều để tham dự Hội nghị thượng đỉnh ở Paris.

 

 

2.

会社の赤字を減らすべく、社員たちは必死に働いた。

Để giảm thâm hụt cho công ty, nhân viên đã làm việc trối chết.

 

 

3.

A君はB子さんとの結婚を許してもらうべく、何度も彼女の両親の元を訪れた。

Để được cho cưới con bé B, thằng A nhiều lần đến nhà cha mẹ của con bé.

 

 

4.

入学を許可してくださるべく、よろしくお願い申し上げます。

Để được chấp nhận nhập học, kính mong giúp đỡ.

 

 

100

Mẫu câu~を禁じえない
Cấu trúc

N  danh từ cảm xúc            + を禁じえない

Ý nghĩa &

Cách dùng

~の感情を抑えられない(書き言葉)

Không thể kiềm cảm xúc… (văn viết)



1.

被害者の方々には同情を禁じ得ない

Tôi không nén được sự đồng cảm với những người bị nạn.

 

 

2.

「冷酷な犯人に対して怒りを禁じ得ません

“Tôi không thể kiềm được cơn tức giận với tên tội phạm tàn ác.”

 

 

3.

彼女の悲惨な子ども時代の話を聞いて、私たちは涙を禁じ得なかった

Tôi không cầm được nước mắt khi nghe huyện bi thương hồi nhỏ của cô ấy.

 

 

4.

社長の歌のあまりの下手さに、失礼とは思いながら、笑いを禁じ得なかった

Tôi không nhịn được cười với giọng hát dở tệ của giám đốc, mặc dù biết là thất lễ.

 

 

101

Mẫu câu~を余儀なくされる/させる
Cấu trúc

N  +    を余儀なくされる/させる

Ý nghĩa &

Cách dùng

やむを得ず~しなければならなくなる(書き言葉)

Đành phải… (văn viết)



1.

病気で帰国を余儀なくされた

Vì bệnh nên tôi bị bắt phải về nước.

 

 

2.

その公演はやむを得ぬ事情で中止を余儀なくされた

Buổi công diễn đó bị ngưng lại vì lý do không tránh khỏi.

 

 

3.

不況のため、A社はアメリカからの撤退を余儀なくされた

Do khủng hoảng kinh tế nên công ty A bị rút ra khỏi Mỹ.

 

 

4.

突然の失明が彼に帰国を余儀なくさせた

Việc đột ngột mất thị lực khiến anh ấy phải về nước.

 

 

5.

* 社長は業績悪化の責任を問われ、余儀なく退職した。

* Giám đốc bị truy cứu trách nhiệm về việc kết quả kinh doanh xấu đi nên đành phải từ chức.

 

 

102

Mẫu câu~は…と/~と…が相まって
Cấu trúc

N  + は…と/~と…が相まって

Ý nghĩa &

Cách dùng

~と……の両方がいっしょになって→ 結果(書き言葉)

…và… cả hai cộng lại (kết quả) (văn viết)



1.

彼女の持って生まれた素質、人一倍の努力と相まって、見事に花を開いた。

Tố chất bẩm sinh, cộng với nỗ lực hơn người của cô ấy đã nở hoa một cách tuyệt vời.

 

 

2.

ここ数年の干ばつ内戦の激化と相まって、多くの難民を生んだ。

Hạn hán nhiều năm nay, cộng với sự khốc liệt của cuộc nội chiến đã sản sinh ra nhiều người dân khổ sở.

 

 

3.

休日好天が相まって、行楽地はどこも大変なにぎわいだった。

Là ngày nghỉ với lại thời tiết tốt, nên các khu vui chơi đâu đâu cũng rất náo nhiệt.

 

 

4.

自然環境歴史とが相まって国民性を形作るのだろうか。

Môi trường thiên nhiên cộng với lịch sử đạ tạo ra tính dân tộc.

 

 

103

Mẫu câu~たりとも…ない
Cấu trúc

N chỉ số lượng ... V phủ định + たりとも…ない

Ý nghĩa &

Cách dùng

たとえ~でも…ない

Cho dù…cũng không



1.

試験まであとわずかだ。一日たりとも遊んではいられない

Chỉ còn chút nữa là tới ngày thi. Tôi không thể chơi dù chỉ một ngày.

 

 

2.

砂漠では一滴たりとも水を無駄にはできない

Ở sa mạc thì 1 giọt nước cũng không thể lãng phí.

 

 

3.

車の通りの多い所では、親は一瞬たりとも子どもの手を離さないように注意すべきだ。

Ở nơi nhiều xe cộ qua lại, cha mẹ cần chú ý không rời tay khỏi con mình dù chỉ khoảnh khắc.

 

 

4.

先生の言うことは一言たりとも聞き逃すまいと、新入生たちは真剣に話を聞いていた。

Những học sinh mới chăm chú lắng nghe thầy nói không bỏ sót dù chỉ một từ.

 

 

104

Mẫu câu~だに
Cấu trúc

Vる  だに

Ý nghĩa &

Cách dùng

ただ~するだけでも

Dù chỉ…



1.

親が子どもを虐待するなんて、考えるだに恐ろしい。

Việc cha mẹ ngược đãi con cái, chỉ mới nghĩ thôi đã thấy hãi rồi.

 

 

2.

お見合いの時の大失敗は、思い出すだに恥ずかしい。

Đại bại ở lần gặp trước chỉ nghĩ tới thôi đã thấy ngượng.

 

 

3.

私にとっては口にするだにはばかられるような言葉を、今の若者は平気で使う。

Giới trẻ bây giờ thản nhiên sử dụng những từ mà đối với tôi chỉ cần nói ra là sẽ bị coi thường.

 

 

105

Mẫu câu~ だに…ない
Cấu trúc

N ... V phù định + だに…ない


Ý nghĩa &

Cách dùng

~さえしない、まったく~しない

… cũng không, hoàn toàn không…



1.

銀行が倒産するという、10年前には想像だになかったことが現実となった。

10 năm trước tôi không tưởng tượng là ngân hàng sẽ phá sản, nay đã thành hiện thực.

 

 

2.

私がマラソン大会で1位になれるなんて、夢にだに思わなかった

Có nằm mơ tôi cũng không nghĩ đến chuyện mình đứng hạng nhất thi đấu marathon.

 

 

3.

その僧侶は微動だに2時間以上座禅を続けた。

Vị tăng đó tọa thiền trên 2 tiếng mà không nhúc nhích.

 

 

4.

私が出した案は、会議で一顧だにされなかった

Đề án mà tôi đưa ra không được nhắc đến trong cuộc họp dù chỉ một lần.

 

 

106

Mẫu câu~たる
Cấu trúc

N (lập trường, địa vị, tư cách) + たる

Ý nghĩa &

Cách dùng

~さえしない、まったく~しない

… cũng không, hoàn toàn không…



1.

学生たるもの、もっと勉強に励んでもらいたい。

Là học sinh, tôi muốn được khuyến khích học nhiều hơn nữa.

 

2.

政治家たるものは自らの発言に責任を負わなければならない。

Trong cương vị một nhà chính trị gia thì phải có trách nhiệm với những phát ngôn của mình.

 

3.

社会人たるもの、自分の健康管理は自分ですべきだ。

Là một người trưởng thành, phải tự chăm sóc sức khỏe bản thân.

 

4.

非常時には一番に学生の安全を確保するのが、校長たる私の義務だと考える。

Lúc khẩn cấp, việc bảo đảm sự an toàn trước hết cho học sinh là nghĩa vụ của tôi, với cương vị hiệu trưởng.

 

5.

夫は昔「男たるもの、台所へなんか入れるか」と言っていたが、定年後は料理を趣味としている。

Ngày xưa chồng tôi nói “Là đàn ông sao lại vào bếp?”, nhưng sau khi về hưu thì ổng lại có thú vui nấu ăn.

 

 

 

 

 

107

Mẫu câu~の至り
Cấu trúc

N  の至り

Ý nghĩa &

Cách dùng

最高に~だ(改まった表現)

Cực kì... (cách nói trang trọng)



1.

「先生にほめていただいて、光栄の至りです」

“Em rất là vinh dự khi được thầy khen ngợi.”

 

 

2.

「何から何までお世話になって、感謝(/恐縮至りです」

“Được giúp đỡ mọi thứ, tôi lấy làm biết ơn.”

 

 

3.

こんなミスをしてしまうとは、まったく赤面(/汗顔至りだ。

Mắc phải lỗi như thế này tôi ngượng đỏ mặt.

 

 

4.

若気の至りで社長にまで文句を言ったことは、今となっては恥ずかしい限りだ。

Bởi sự háo thắng hồi trẻ tôi đã than phiền đến cả giám đốc, việc đó đến giờ tôi thấy thật xấu hổ.

 

 

108

Mẫu câu~の極み
Cấu trúc

N の極み

Ý nghĩa &

Cách dùng

最高に~だ(改まった表現)

Cực kì... (cách nói trang trọng)



1.

「芥川賞をいただけるとは、光栄の極みです」

“Nhận được giải thưởng Akutagawa, tôi rất là vinh dự.”

 

 

2.

苦労の末チョモランマに登頂できたときは、感動(/喜び)極みだった。

Sau những khổ cực, cuối cùng tôi đã leo đến đỉnh Chomolungma (đỉnh Everest), thật là cảm động.

 

 

3.

山海の珍味を集めた、贅沢の極みのようなパーティーだった。

Bữa tiệc cực kì thịnh soạn với các món sơn hào hải vị.

 

 

4.

親に先立つのは不孝の極みだ。

“Ra đi” (chết) trước cha mẹ của mình là đại bất hiếu.

 

 


BÌNH LUẬN DÀNH CHO THÀNH VIÊN

Vui lòng đăng nhập để sử dụng chức năng này

Xem tiếp Comment (admin Only)

BÌNH LUẬN THÔNG QUA TÀI KHOẢN FACEBOOK

Chú ý: Khi cần liên hệ hỏi đáp với ban quản trị, bạn không dùng comment facebook mà hỏi đáp thông qua Bình luận bên trên.

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Thông báo:
Vui lòng quay lại bài học trước và chờ 15 phút để làm lại.
Thời gian còn lại: 15 : 00
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.