Tra cứu

D01(仮免前)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

   Quay lại danh sách bài học



--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識は、最高速度(さいこうそくど)50キロメートル毎時(まいじ)の区間(くかん)が終(お)わったことを表(あらわ)している。
Biển báo này cho biết nơi kết thúc của khu vực hạn chế tốc độ tối đa 50 km/h.

説明:設問(せつもん)のとおりです。図(ず)の上(うえ)の部分(ぶぶん)にある補助標識(ほじょひょうしき)は、本標識(ほんひょうしき)が示(しめ)す交通規制(こうつうきせい)の「終(お)わり」を表(あらわ)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Biển báo phụ ở bên trên hình cho biết "kết thúc" quy chế giao thông được biểu thị ở biển báo chính.

 

--

Đáp án & Dịch

この標示は、「この中(なか)に車(くるま)を乗(の)り入(い)れてはならない」ことを示(しめ)している。

Biển báo này cho biết "không được lái xe vào bên trong".

説明:この標示(ひょうじ)は「立(た)ち入(い)り禁止部分(きんしぶぶん)」を示(しめ)し、車(くるま)はこの標示(ひょうじ)の中(なか)に入(はい)ってはいけません。

Giải thích: Biển báo này cho biết "khu vực cấm vào", xe không được đi vào khu vực có biển báo này.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識がある交差点で停止線(ていしせん)がない場合(ばあい)は、標識の直前(ちょくぜん)で停止(ていし)して安全(あんぜん)を確(たし)かめる。

Nếu không có vạch dừng tại giao lộ có biển báo như hình, hãy dừng ngay trước biển báo để kiểm tra an toàn.

説明:設問(せつもん)の場合(ばあい)は、「標識(ひょうしき)の直前(ちょくぜん)」ではなく「交差点(こうさてん)の直前(ちょくぜん)」で停止(ていし)して安全(あんぜん)を確(たし)かめます。

Giải thích: Trường hợp câu hỏi là để kiểm tra an toàn thì sẽ dừng "ngay trước giao lộ", chứ không phải "ngay trước biển báo".

 

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識は、この先(さき)に押(お)しボタン式(しき)の信号機があることを表(あらわ)している。

Biển báo trong hình cho biết đằng trước có đèn tín hiệu loại nút ấn.

説明:「信号機(しんごうき)あり」の警戒標識(けいかいひょうしき)ですが、押(お)しボタン式(しき)の信号(しんごう)とは限(かぎ)りません。

Giải thích: Đây là biển báo cảnh báo "có đèn giao thông", không nhất thiết là đèn tín hiệu dạng nút ấn.


--

Đáp án & Dịch

前(まえ)の車(くるま)が右左折(うさせつ)や進路(しんろ)を変(か)えるため合図(あいず)をしているときは、急(きゅう)ブレーキや急(きゅう)ハンドルでさけなければならないとき以外(いがい)は、その進路(しんろ)の変更(へんこう)を妨(さまた)げてはならない。

Nếu xe phía trước ra hiệu rẽ phải hoặc trái, hoặc chuyển làn, không được cản trở sự chuyển làn đó, trừ phi bạn phải phanh gấp hoặc bẻ lái gấp.

説明:設問(せつもん)のような場合(ばあい)を除(のぞ)いて、前車(ぜんしゃ)の進路変更(しんろへんこう)を妨(さまた)げてはいけません。

Giải thích: Ngoại trừ trong trường hợp như câu hỏi, bạn không được cản trở sự chuyển làn của chiếc xe phía trước.


--

Đáp án & Dịch

危険(きけん)を避(さ)けるためやむを得(え)ないときであれば、学校(がっこう)や病院(びょういん)の近(ちか)くであっても警音器(けいおんき)を鳴(な)らしてもよい。

Trong trường hợp buộc lòng phải làm để tránh nguy hiểm, thì dù là gần trường học hoặc bệnh viện, bạn vẫn có thể bấm còi.

説明:危険(きけん)を避(さ)けるためにやむを得(え)ないときは、場所(ばしょ)に関係(かんけい)なく、鳴(な)らすことができます。

Giải thích: Khi buộc lòng phải tránh nguy hiểm, bạn có thể bấm còi dù bất cứ đâu.


--

Đáp án & Dịch

交差点とその付近(ふきん)は、最(もっと)も交通事故(こうつうじこ)の多(おお)い危険(きけん)な場所(ばしょ)であるので、歩行者や他(ほか)の車(くるま)に注意(ちゅうい)するとともに見(み)えないところに潜(ひそ)む危険(きけん)を予測(よそく)し、できる限(かぎ)り安全(あんぜん)な速度(そくど)と方法(ほうほう)で通行(つうこう)しなければならない。

Giao lộ và vùng lân cận là nơi nguy hiểm vì xảy ra tai nạn giao thông nhiều nhất, vì vậy ngoài việc chú ý người đi bộ và các phương tiện khác, nên lường trước mối nguy hiểm tiềm ẩn không thể nhìn thấy, và lưu thông theo cách thức và tốc độ an toàn nhất có thể.

説明:設問(せつもん)のとおりです。交通事故(こうつうじこ)の大半(たいはん)は交差点(こうさてん)で起(お)きています。細心(さいしん)の注意(ちゅうい)をはらい通行(つうこう)します。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Hơn nửa các vụ tai nạn giao thông xảy ra tại các giao lộ. Nên lưu thông với sự chú ý cẩn thận.


--

Đáp án & Dịch

車両通行帯のある道路(どうろ)では、車両通行帯をみだりに変(か)えて通行(つうこう)すると、後続車(こうぞくしゃ)の迷惑(めいわく)になったり事故(じこ)の原因(げんいん)にもなるので、追(お)い越(こ)しなどやむを得(え)ない場合(ばあい)のほかは、同一(どういつ)の通行帯(つうこうたい)を通行(つうこう)しなければならない。

Ở đoạn đường có chia làn xe, nếu tùy tiện thay đổi làn xe để lưu thông thì sẽ làm trở ngại cho xe phía sau hoặc gây tai nạn, do đó trừ trường hợp buộc phải vượt lên, ngoài ra thì phải lưu thông cùng một làn đường.

説明:設問(せつもん)のとおりです。みだりに車両通行帯(しゃりょうつうこうたい)を変(か)えて運転(うんてん)してはいけません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Không được lái xe mà tự ý thay đổi làn xe.


--

Đáp án & Dịch

交差点以外の場所(ばしょ)で横断歩道や自転車横断帯も踏切(ふみきり)もないところに信号機があるときの停止位置(ていしいち)は、信号機の直前(ちょくぜん)で停止(ていし)する。

Ở nơi ngoài giao lộ, nếu không có thanh chắn cũng như vạch sang đường cho người đi bộ và xe đạp, khi có đèn tín hiệu thì sẽ dừng ngay trước đèn tín hiệu.

説明:設問(せつもん)のとおりです。信号機(しんごうき)の直前(ちょくぜん)(信号(しんごう)が見(み)える位置(いち))で停止(ていし)しなければなりません。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Phải dừng ngay trước đèn tín hiệu (vị trí có thể thấy đèn tín hiệu).


--

Đáp án & Dịch

道路交通法(どうろこうつうほう)の目的(もくてき)は、道路(どうろ)における危険(きけん)を防止(ぼうし)し、交通(こうつう)の安全(あんぜん)と円滑(えんかつ)を図(はか)り、交通(こうつう)によって起(お)きる障害(しょうがい)の防止(ぼうし)を図(はか)ることにある。

Mục đích của Luật Giao thông đường bộ là ngăn chặn nguy hiểm trên đường, đảm bảo an toàn giao thông được thông suốt, và ngăn chặn trở ngại do giao thông gây ra.

説明:道路交通法は、道路交通(どうろこうつう)の基本(きほん)となるもので、危険(きけん)を防止(ぼうし)し、交通(こうつう)の安全(あんぜん)と円滑(えんかつ)を図(はか)り、交通公害(こうつうこうがい)(障害(しょうがい))の防止(ぼうし)を図(はか)るという目的(もくてき)があります。

Giải thích: Luật giao thông đường bộ là căn bản của giao thông đường bộ, có mục đích ngăn chặn nguy hiểm, đảm bảo an toàn giao thông được thông suốt, và ngăn chặn trở ngại giao thông.


--

Đáp án & Dịch

安全地帯のある停留所(ていりゅうじょ)に路面電車が停止(ていし)していたが、乗降客(じょうこうきゃく)がいなかったのでそのまま通過(つうか)した。

Xe điện mặt đất đang dừng tại điểm dừng có khu vực an toàn, nhưng vì không có khách lên xuống nên cứ thế chạy qua luôn.

説明:安全地帯(あんぜんちたい)のある停留所(ていりゅうじょ)に路面電車(ろめんでんしゃ)が停止(ていし)しているときは、乗降客(じょうこうきゃく)の有無(うむ)に関係(かんけい)なく徐行(じょこう)しなければなりません。

Giải thích: Khi xe điện mặt đất dừng tại điểm dừng có vùng an toàn, phải chạy chậm lại bất kể có hành khách lên xuống xe hay không.


--

Đáp án & Dịch

制動距離は、空走距離と停止距離を合(あ)わせた距離(きょり)である。

Khoảng cách phanh là tổng của khoảng cách chạy tự do và khoảng cách dừng.

説明:制動距離(せいどうきょり)は、ブレーキが効(き)き始(はじ)めてから車(くるま)が止(と)まるまでに走(はし)る距離(きょり)をいいます。空走距離(くうそうきょり)と制動距離(せいどうきょり)を合(あ)わせた距離(きょり)を停止距離(ていしきょり)といいます。

Giải thích: Khoảng cách phanh là quãng đường xe đi được từ lúc phanh bắt đầu có hiệu lực cho tới khi xe dừng lại. Tổng của khoảng cách chạy tự do và khoảng cách phanh được gọi là khoảng cách dừng.


--

Đáp án & Dịch

普通二輪免許(ふつうにりんめんきょ)で、小型特殊自動車の運転(うんてん)ができる。

Với bằng lái xe hai bánh thông thường, có thể lái xe ô tô đặc thù cỡ nhỏ.

説明:設問(せつもん)のとおりです。普通二輪免許(ふつうにりんめんきょ)では普通自動二輪車(ふつうじどうにりんしゃ)と小型特殊自動車(こがたとくしゅじどうしゃ)、原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)が運転(うんてん)できます。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Với bằng lái xe 2 bánh thông thường, có thể lái xe máy thông thường, xe ô tô đặc thù cỡ nhỏ hoặc xe đạp có gắn động cơ.


--

Đáp án & Dịch

「転回禁止(てんかいきんし)」の標識(ひょうしき)や標示(ひょうじ)がないところであっても、歩行者(ほこうしゃ)や他(ほか)の車(くるま)などの正常(せいじょう)な交通(こうつう)を妨(さまた)げるおそれがあるときは、転回(てんかい)してはいけない。

Dù là nơi không có biển báo hay biển hiệu "cấm quay đầu xe", nếu có nguy cơ cản trở giao thông bình thường như người đi bộ và các phương tiện khác, thì không được quay đầu xe.

説明:標識(ひょうしき)などで禁止(きんし)されていなくても、交通(こうつう)の妨(さまた)げとなるようなときは転回(てんかい)してはいけません。

Giải thích: Dù không bị cấm bởi biển báo, v.v... cũng không được quay đầu xe nếu là chướng ngại giao thông.


--

Đáp án & Dịch

疲(つか)れているときや心配(しんぱい)ごとがあるときは、運転(うんてん)に集中(しゅうちゅう)できないので、車(くるま)の運転(うんてん)をしないようにする。

Khi mệt mỏi hoặc có điều lo lắng, không thể tập trung lái xe thì đừng cố gắng lái xe.

説明:設問(せつもん)のような場合(ばあい)は、運転(うんてん)を控(ひか)えるか、体調(たいちょう)を整(ととの)えてから運転(うんてん)するようにしましょう。

Giải thích: Trường hợp giống như câu hỏi, đừng lái xe, hoặc cơ thể ổn định rồi hãy lái xe.


--

Đáp án & Dịch

自動車(じどうしゃ)に6歳未満(さいみまん)の幼児を乗(の)せて運転(うんてん)するときは、チャイルドシートを使用(しよう)して、できるだけ後部座席(こうぶざせき)に乗(の)せるのが安全(あんぜん)である。

Khi lái xe mà có chở trẻ em dưới 6 tuổi, sử dụng ghế trẻ em và nếu có thể hãy đặt bé ở ghế sau thì sẽ an toàn.

説明:6歳未満(さいみまん)の幼児(ようじ)を自動車(じどうしゃ)に乗(の)せるときは、チャイルドシートを使用(しよう)し、できるだけ後部座席(こうぶざせき)に乗(の)せましょう。

Giải thích: Khi chở trẻ em dưới 6 tuổi trên xe, hãy sử dụng ghế trẻ em và cố gắng đặt ở ghế sau càng tốt.


--

Đáp án & Dịch

前方(ぜんぽう)の道路(どうろ)の幅(はば)が狭(せま)く、対向車(たいこうしゃ)と行(い)き違(ちが)うとき安全(あんぜん)な間隔(かんかく)がとれないと判断(はんだん)したので、速度(そくど)を上(あ)げて先(さき)に通過(つうか)した。

Đường phía trước hẹp và bạn nhận thấy không đủ khoảng cách an toàn khi có xe đi ngược hướng chạy lại, nên đã tăng tốc và vượt lên trước.

説明:設問(せつもん)のような場合(ばあい)は一時停止(いちじていし)や減速(げんそく)するなどします。譲(ゆず)り合(あ)いの気持(きも)ちが大切(たいせつ)です。

Giải thích: Trong trường hợp câu hỏi, tạm dừng hoặc giảm tốc độ lại, v.v... Điều quan trọng là phải có cảm giác nhượng bộ.


--

Đáp án & Dịch

「仮免許練習中(かりめんきょれんしゅうちゅう)」の標識をつけている車(くるま)に対(たい)しては、幅寄(はばよ)せや割(わ)り込(こ)みをしてはならないが、「高齢者(こうれいしゃ)マーク」の標識をつけている車(くるま)に対(たい)しては、とくに禁止(きんし)されていない。

Đối với xe có dán bảng "đang tập lái giấy phép tạm thời" thì không được dàn hàng ngang hoặc chen ngang xe khác, còn đối với xe có dán bảng "dấu hiệu người cao tuổi" thì không cấm.

説明:高齢者(こうれいしゃ)マーク(高齢運転者標識(こうれいうんてんしゃひょうしき))をつけている車(くるま)に対(たい)しても禁止(きんし)されています。

Giải thích: Với xe có dấu người cao tuổi (biển báo người lái xe cao tuổi) cũng bị cấm.


--

Đáp án & Dịch

自動車(じどうしゃ)は交差点で右折(うせつ)するときは、あらかじめできるだけ道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)り、交差点の中心(ちゅうしん)のすぐ外側(そとがわ)をして通行(つうこう)する。

Khi rẽ phải tại giao lộ, tấp xe vào chính giữa đường càng sớm càng tốt và chạy chầm chậm ngay bên ngoài trung tâm của giao lộ.

説明:右折(うせつ)するときは、あらかじめできるだけ道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)り、交差点(こうさてん)の中心(ちゅうしん)のすぐ内側(うちがわ)を徐行(じょこう)して通行(つうこう)します。中心(ちゅうしん)の外側(そとがわ)ではありません。

Giải thích: Khi rẽ phải, tấp xe vào chính giữa đường càng sớm càng tốt, chạy chầm chậm ngay bên trong trung tâm ngã tư. Không phải phía ngoài trung tâm.


--

Đáp án & Dịch

進行方向別通行区分(しんこうほうこうべつつうこうくぶん)を通行(つうこう)しているとき、緊急自動車が近(ちか)づいてきた場合(ばあい)は、その指定区分(していくぶん)に従(したが)わなくてもよい。

Khi lưu thông tại nơi có phân chia hướng giao thông, nếu có xe khẩn cấp đang đến gần, thì không cần tuân theo khu vực chỉ định đó.

説明:設問(せつもん)のとおりです。緊急自動車(きんきゅうじどうしゃ)に進路(しんろ)を譲(ゆず)る場合(ばあい)と工事中(こうじちゅう)の場合(ばあい)は従(したが)う必要(ひつよう)はありません。

Giải thích: Đúng theo câu hỏi. Trường hợp nhường đường cho xe khẩn cấp hoặc trường hợp đường đang thi công thì không cần tuân theo.


--

Đáp án & Dịch

車(くるま)を運転(うんてん)して横断歩道に近(ちか)づいたとき、横断(おうだん)する人(ひと)が明(あき)らかにいなかったので、そのままの速度(そくど)で進行(しんこう)した。

Khi lái xe đến gần vạch sang đường, vì rõ ràng không có người băng qua nên cứ tốc độ đó mà chạy.

説明:横断(おうだん)する人(ひと)が明(あき)らかにいない場合(ばあい)は、そのまま進行(しんこう)することができます。

Giải thích: Trường hợp rõ ràng không có người băng qua đường thì có thể đi chạy luôn.


--

Đáp án & Dịch

中型免許(ちゅうがためんきょ)を受(う)ける場合(ばあい)は、20歳以上(さいいじょう)で普通免許(ふつうめんきょ)などを受(う)けていた経験年数(けいけんねんすう)など、特別(とくべつ)の資格(しかく)が必要(ひつよう)である。

Trường hợp thi bằng lái loại trung, cần có bằng cấp đặc biệt, chẳng hạn từ 20 tuổi trở lên và đã nhận giấy phép thông thường bao lâu rồi.

説明:中型免許(ちゅうがためんきょ)の受験資格(じゅけんしかく)は、20歳以上(さいいじょう)でしかも普通免許(ふつうめんきょ)、準中型免許(じゅんちゅうがためんきょ)、または大型特殊免許(おおがたとくしゅめんきょ)を受(う)けていた期間(きかん)が通算(つうさん)して2年以上(ねんいじょう)でなければなりません。

Giải thích: Tư cách dự thi bằng lái loại trung là người từ 20 tuổi trở lên và có tổng thời gian nhận bằng lái thông thường, bằng lái loại bán trung, hoặc bằng lái đặc thù cỡ lớn ít nhất hai năm trở lên.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)のAは「一方通行(いっぽうつうこう)」の標識、Bは「左折可(させつか)」を表(あらわ)す標示板である。

Trong hình, A là biển báo "đường một chiều" và B là bảng chỉ dẫn "được phép rẽ trái".

説明:Aは「左折可(させつか)」の標示板(ひょうじばん)、Bは「一方通行(いっぽうつうこう)」の標識(ひょうしき)です。

Giải thích: A là biển báo "được phép rẽ trái" và B là biển báo "đường một chiều".


--

Đáp án & Dịch

遮断機(しゃだんき)が上(あ)がった直後(ちょくご)に踏切(ふみきり)を通過(つうか)するときは、一時停止(いちじていし)しなくてもよい。

Khi đi qua đường ray ngay sau khi rào chắn được nâng lên, không nhất thiết phải tạm dừng lại.

説明:遮断機(しゃだんき)が上(あ)がった直後(ちょくご)でも、必(かなら)ず一時停止(いちじていし)しなければなりません。

Giải thích: Dù là ngay sau khi rào chắn được nâng lên đi nữa, cũng nhất định phải tạm dừng lại.


--

Đáp án & Dịch

交差点(優先道路を通行(つうこう)している場合(ばあい)を除(のぞ)く)、踏切(ふみきり)、横断歩道や自転車横断帯とこれらの手前(てまえ)30メートル以内(いない)のところでは、すべて追(お)い越(こ)しが禁止(きんし)されている。

Ở nơi cách giao lộ (trừ trường hợp đi đường ưu tiên), đường ray, khu vực cho người đi bộ và xe đạp băng qua, trong phạm vi 30 m, mọi hành vi vượt lên đều bị cấm.

説明:設問(せつもん)のとおりです。設問(せつもん)にある場所(ばしょ)では、追(お)い越(こ)しが禁止(きんし)されています。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Cấm vượt lên ở những nơi được nêu trong câu hỏi.


--

Đáp án & Dịch

横断歩道のない道路(どうろ)を横断(おうだん)している歩行者に対(たい)しては、車(くるま)の方(ほう)が優先(ゆうせん)する。

Đối với người đi bộ băng qua đường không có vạch sang đường, thì ô tô được ưu tiên.

説明:横断歩道(おうだんほどう)がなくても横断(おうだん)している歩行者(ほこうしゃ)の通行(つうこう)を妨(さまた)げてはいけません。

Giải thích: Ngay cả khi không có vạch sang đường, cũng không được cản trở người đi bộ đang băng qua.


--

Đáp án & Dịch

オートマチック車(しゃ)でエンジンを始動(しどう)するときは、エンジンを始動(しどう)する前(まえ)にブレーキペダルを踏(ふ)んでその位置(いち)を確認(かくにん)し、アクセルペダルの位置(いち)も目(め)で見(み)て確認(かくにん)することが大切(たいせつ)である。

Khi khởi động động cơ bằng ô tô tự động, điều quan trọng là nhấn bàn đạp phanh trước khi khởi động động cơ để xác nhận vị trí, và kiểm tra vị trí của chân ga bằng mắt.

説明:設問(せつもん)のとおりです。装置(そうち)の位置(いち)を間違(まちが)えないように、目(め)で見(み)て確(たし)かめます。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Kiểm tra bằng mắt để không sai vị trí thiết lập.


--

Đáp án & Dịch

交差点が近(ちか)くにない一方通行(いっぽうつうこう)の道路(どうろ)で緊急自動車が近(ちか)づいてきたときは、状況(じょうきょう)によっては、右側(みぎがわ)に寄(よ)って進路(しんろ)を譲(ゆず)る場合(ばあい)もある。

Trên đường một chiều không gần giao lộ, khi có xe khẩn cấp tiến đến gần, tùy tình hình, cũng có trường hợp tấp vào bên phải để nhường đường.

説明:設問(せつもん)のとおりです。近(ちか)くに交差点(こうさてん)がない一方通行(いっぽうつうこう)の道路(どうろ)では、左側(ひだりがわ)に寄(よ)るとかえって妨(さまた)げになるような状況(じょうきょう)のときは、右側(みぎがわ)に寄(よ)って緊急自動車(きんきゅうじどうしゃ)に進路(しんろ)を譲(ゆず)ります。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Trên đường một chiều mà gần đó không có ngã tư, trường hợp nếu tấp vào bên trái thì trái lại sẽ gây cản trở, thì sẽ tấp vào bên phải để nhường đường cho xe khẩn cấp.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の路側帯は、歩行者だけが通行(つうこう)できる。

Khu vực ven đường như trong hình thì chỉ người đi bộ mới được đi qua.

説明:図(ず)の標示(ひょうじ)は「歩行者用路側帯(ほこうしゃようろそくたい)」を表(あらわ)し、歩行者(ほこうしゃ)のみ通行(つうこう)できます。

Giải thích: Biểu thị trên hình cho biết "khu vực ven đường dành cho người đi bộ" và chỉ người đi bộ mới được đi.


--

Đáp án & Dịch

道路外(どうろがい)に出(で)るため、右折(うせつ)や左折(させつ)の合図(あいず)をする時期(じき)は、その行為(こうい)をしようとする地点(ちてん)の30メートル手前(てまえ)に達(たっ)したときである。

Thời gian báo hiệu rẽ phải hoặc trái để ra khỏi đường là khi cách nơi định rẽ 30 m.

説明:設問(せつもん)のとおりです。右左折(うさせつ)する30メートル手前(てまえ)で合図(あいず)をします。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Ra tín hiệu cách 30 m trước khi rẽ trái hoặc phải.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識があるところでは、自動車(じどうしゃ)の通行(つうこう)は認(みと)められているが、後方(こうほう)から路面電車が近(ちか)づいてきたときは、すみやかに軌道敷外(きどうしきがい)に出(で)るか十分(じゅうぶん)な距離(きょり)を保(たも)たなければならない。

Ở nơi có biển báo như hình, ô tô được phép đi qua, nhưng khi xe điện mặt đất từ sau chạy tới, phải nhanh chóng ra khỏi đường ray hoặc giữ khoảng cách vừa đủ.

説明:「軌道敷内通行可(きどうしきないつうこうか)」の標識(ひょうしき)です。軌道敷内(きどうしきない)の通行(つうこう)はできますが、路面電車(ろめんでんしゃ)が近(ちか)づいてきたら軌道敷外(きどうしきがい)に出(で)るか、十分(じゅうぶん)な距離(きょり)を保(たも)たなければなりません。

Giải thích: Đó là biển báo "được phép đi lưu thông trong đường ray". Tuy là được lưu thông trong đường ray, nhưng nếu xe điện mặt đất chạy tới, thì phải ra khỏi đường ray hoặc giữ khoảng cách vừa đủ.


--

Đáp án & Dịch

同一方向(どういつほうこう)に二(ふた)つの車両通行帯があるときは、左側(ひだりがわ)の通行帯(つうこうたい)を通行(つうこう)しなければならない。

Nếu có hai làn ô tô cùng chiều, bạn phải lưu thông ở làn đường bên trái.

説明:二(ふた)つの車両通行帯(しゃりょうつうこうたい)のあるときは左側(ひだりがわ)の通行帯(つうこうたい)を通行(つうこう)しなければなりません。

Giải thích: Khi có hai làn ô tô, phải lưu thông ở làn đường bên trái.


--

Đáp án & Dịch

交差点(こうさてん)で右折(うせつ)するときに、反対方向(はんたいほうこう)から左折(させつ)しようとする車(くるま)があっても、これに優先(ゆうせん)して右折(うせつ)することができる。

Khi rẽ phải ở giao lộ, cho dù có ô tô đang cố rẽ trái từ hướng ngược lại, vẫn có thể ưu tiên rẽ phải.

説明:反対方向(はんたいほうこう)からの直進車(ちょくしんしゃ)や左折車(させつしゃ)があるときは、その車(くるま)の進行(しんこう)を妨害(ぼうがい)してはいけません。

Giải thích: Khi có xe đi thẳng hoặc rẽ trái từ hướng ngược lại, thì không được cản trở xe đó lưu thông.


--

Đáp án & Dịch

交差点で対面(たいめん)する信号(しんごう)が青(あお)でも、前方(ぜんぽう)が混雑(こんざつ)していてそのまま進(すす)むと交差点内で停車するおそれがあるときは、交差点に入(はい)ってはならない。

Cho dù đèn tín hiệu phía đối diện giao lộ là màu xanh, và phía trước đang mắc kẹt, nếu thấy cứ tiếp tục chạy thì sẽ dừng lại ở giữa giao lộ, thì không được vào giao lộ.

説明:青信号(あおしんごう)であっても前方(ぜんぽう)が混雑(こんざつ)していて、交差点内(こうさてんない)に停止(ていし)するおそれがあるときは、進入(しんにゅう)してはいけません。

Giải thích: Ngay cả khi đèn tín hiệu màu xanh, phía trước đông đúc và có nguy cơ dừng lại ở giữa giao lộ, thì không được tiến vào.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の道路標識(どうろひょうしき)のある道路(どうろ)で、バスが通行(つうこう)していないときは、普通自動車でも通行(つうこう)できる。

Tại đường có biển báo như hình, khi xe buýt không đi qua, thì ô tô thông thường cũng có thể lưu thông.

説明:路線(ろせん)バスの「専用通行帯(せんようつうこうたい)」の標識(ひょうしき)です。この専用通行帯(せんようつうこうたい)は、路線(ろせん)バスが通行(つうこう)していなくても、普通自動車(ふつうじどうしゃ)は、原則(げんそく)として通行(つうこう)できません。

Giải thích: Đó là biển báo cho "làn đường dành riêng" của tuyến xe buýt . Làn đường dành riêng này, dù tuyến xe buýt không đi qua, thì về nguyên tắc, ô tô thông thường không được chạy qua.


--

Đáp án & Dịch

一方通行(いっぽうつうこう)の道路(どうろ)で、道路外(どうろがい)に出(で)るため右折(うせつ)しようとするときは、あらかじめできるだけ道路(どうろ)の右端(みぎはし)に寄(よ)って徐行しなければならない。

Trên đường một chiều, khi muốn rẽ phải để ra khỏi đường, phải đi chậm, tấp vào lề đường bên phải trước càng sớm càng tốt.

説明:一方通行(いっぽうつうこう)の道路(どうろ)で右折(うせつ)するときは、あらかじめ道路(どうろ)の右端(みぎはし)に寄(よ)ります。

Giải thích: Khi rẽ phải trên đường một chiều, phải tấp vào lề đường bên phải trước.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)のマークは、70歳以上(さいいじょう)の運転者(うんてんしゃ)が普通自動車(ふつうじどうしゃ)を運転(うんてん)するときに表示(ひょうじ)するマークである。

Dấu hiệu trong hình cho biết khi người từ 70 tuổi trở lên lái ô tô thông thường.

説明:このマークは、「高齢運転者標識(こうれいうんてんしゃひょうしき)(高齢者(こうれいしゃ)マーク)」です。70歳以上(さいいじょう)の運転者(うんてんしゃ)が普通自動車(ふつうじどうしゃ)を運転(うんてん)するとき、車(くるま)の前(まえ)と後(うし)ろの定(さだ)められた位置(いち)に表示(ひょうじ)するマークです。

Giải thích: Dấu hiệu này là "dấu hiệu lái xe cao tuổi (dấu hiệu người cao tuổi)". Là dấu hiệu được đặt tại nơi quy định ở trước và sau xe, khi người từ 70 tuổi trở lên lái xe thông thường.

--

Đáp án & Dịch

この標識の表示(ひょうじ)されたところでも、道路外(どうろがい)の施設(しせつ)または自動車(じどうしゃ)の保管場所(ほかんばしょ)に入(はい)るための左折(させつ)を伴(ともな)う横断(おうだん)は、禁止(きんし)されていない。

Dù là nơi có thông báo biển hiệu này, việc băng qua kèm rẽ trái để vào nơi bảo quản xe hoặc cơ sở ngoài đường, sẽ không bị cấm.

説明:設問(せつもん)のとおりです。禁止(きんし)されているのは右横断(みぎおうだん)です。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Cấm là cấm qua đường bên phải.


--

Đáp án & Dịch

前車(ぜんしゃ)が右折(うせつ)するため、道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)ろうとして合図(あいず)をしたが、前車(ぜんしゃ)の右側(みぎがわ)があいていたので、右側(みぎがわ)を通行(つうこう)した。

Khi xe phía trước ra hiệu muốn vào giữa đường để rẽ phải, nhưng vì phía bên phải của xe phía trước trống, nên đã lưu thông bên phải.

説明:前車(ぜんしゃ)が右折(うせつ)するため、道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)に寄(よ)ろうとして合図(あいず)をしたときは、その左側(ひだりがわ)を通行(つうこう)しなければなりません。

Giải thích: Khi xe phía trước ra hiệu muốn tấp vào giữa đường để rẽ phải, thì phải lưu thông bên trái nó.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識は、この先(さき)に上(のぼ)り坂(ざか)があることを表(あらわ)している。

Biển hiệu này cho biết phía trước có con dốc lên.

説明:この標識(ひょうしき)は、「右方屈曲(うほうくっきょく)あり」の標識(ひょうしき)で、右曲(みぎま)がりのカーブがあることを表(あらわ)しています。

Giải thích: Biển báo này là biển báo "có đường cong bên phải", cho biết có khúc cua rẽ phải.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)のような道路(どうろ)は、転回禁止(てんかいきんし)の規制(きせい)が終(お)わったことを表(あらわ)している。

Đường như trong hình báo hiệu kết thúc việc quy định cấm quay đầu xe.

説明:「転回禁止(てんかいきんし)」の道路標示(どうろひょうじ)で、この場所(ばしょ)での転回(てんかい)を禁止(きんし)しています。

Giải thích: Nó là biển báo "Cấm quay đầu xe", cấm quay đầu ở nơi này.


--

Đáp án & Dịch

運転者(うんてんしゃ)は、自分本位(じぶんほんい)の考(かんが)えは捨(す)てて、まわりの歩行者や運転者(うんてんしゃ)の立場(たちば)を尊重(そんちょう)し、お互(たが)いに譲(ゆず)り合(あ)う気持(きも)ちをもつことが大切(たいせつ)である。

Điều quan trọng là người tài xế phải từ bỏ suy nghĩ của bản thân, tôn trọng lập trường của người đi bộ và các tài xế khác, và có cảm giác nhường nhịn nhau.

説明:設問(せつもん)のとおりです。道路(どうろ)を通行(つうこう)するときは相手(あいて)の立場(たちば)になって思(おも)いやりの気持(きも)ちをもつことが大切(たいせつ)です。

Giải thích: Đúng như câu hỏi. Khi lưu thông trên đường, điều quan trọng là đặt mình vào vị trí của đối phương để có sự quan tâm cảm thông.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の標識がある場所(ばしょ)は、一方通行(いっぽうつうこう)の出口(でぐち)であるから、車(くるま)はここから入(はい)ってはいけない。

Nơi có biển báo này là lối ra của đường một chiều, ô tô không được vào từ chỗ này.

説明:「車両進入禁止(しゃりょうしんにゅうきんし)」の標識(ひょうしき)です。車(くるま)はここから入(はい)ってはいけません。一方通行(いっぽうつうこう)の出口(でぐち)に設置(せっち)されています。

Giải thích: Đây là biển báo "cấm xe đi vào". Ô tô không được đi vào từ chỗ này. Được đặt ở lối ra đường một chiều.


--

Đáp án & Dịch

他人(たにん)に迷惑(めいわく)をかけるような大(おお)きな騒音(そうおん)を発(はっ)する急発進(きゅうはっしん)や急加速(きゅうかそく)、空(から)ぶかしをしてはならない。

Không được rú ga, tăng tốc đột ngột hoặc nổ máy gấp phát ra tiếng ồn lớn gây phiền hà cho người khác.

説明:他人に迷惑をかけるような大きな騒音を発する急発進や急加速、空ぶかしをしてはならない。

Giải thích: Không được rú ga, tăng tốc đột ngột hoặc nổ máy gấp phát ra tiếng ồn lớn gây phiền hà cho người khác.


--

Đáp án & Dịch

停留所(ていりゅうじょ)に止(と)まっている路線(ろせん)バスに追(お)いついたときは、後方(こうほう)で一時停止(いちじていし)し、路線(ろせん)バスが発進(はっしん)するまで待(ま)たなければならない。

Khi bắt kịp với xe buýt đang dừng tại trạm dừng, phải dừng ở phía sau và đợi đến khi xe buýt đó bắt đầu chạy.

説明:必(かなら)ずしも一時停止(いちじていし)して待(ま)つ必要(ひつよう)はなく、安全(あんぜん)を確認(かくにん)して側方(そくほう)を通過(つうか)することができます。

Giải thích: Không nhất thiết phải dừng và chờ, có thể kiểm tra an toàn và vượt qua phía bên cạnh.


--

Đáp án & Dịch

車(くるま)はどのような場合(ばあい)でも、道路(どうろ)の中央(ちゅうおう)から右側部分(みぎがわぶぶん)に、はみ出(だ)して通行(つうこう)することはできない。

Trong mọi trường hợp, các phương tiện không được lấn từ giữa  đường sang bên phải để lưu thông.

説明:一方通行(いっぽうつうこう)の道路(どうろ)や、工事(こうじ)などのため道路(どうろ)の左側部分(ひだりがわぶぶん)だけでは通行(つうこう)するのに十分(じゅうぶん)な幅(はば)がないときなどは、右側部分(みぎがわぶぶん)にはみ出(だ)して通行(つうこう)することができます。

Giải thích: Khi không có đủ chiều rộng để lưu thông vì là đường một chiều hoặc bên trái đường đang thi công, thì chỉ khi đó mới được lấn vào làn đường phải.

--

Đáp án & Dịch

図(ず)の信号(しんごう)では、自動車(じどうしゃ)、原動機付自転車、軽車両、は直進(ちょくしん)し、右折(うせつ)し、左折(させつ)することができる。

Theo tín hiệu đèn trong hình, ô tô, xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy và xe thô sơ được đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái.

説明:青色(あおいろ)の信号(しんごう)では、二段階右折(にだんかいうせつ)の原動機付自転車(げんどうきつきじてんしゃ)と軽車両(けいしゃりょう)は、右折(うせつ)できません。

Giải thích: Với tín hiệu đèn xanh, xe đạp gắn động cơ/ xe gắn máy rẽ phải qua 2 bước và xe thô sơ không được rẽ phải.


--

Đáp án & Dịch

安全(あんぜん)な速度(そくど)とは、制限速度(せいげんそくど)や法定最高速度(ほうていさいこうそくど)で走(はし)ることをいう。

Tốc độ an toàn nghĩa là chạy ở giới hạn tốc độ hoặc tốc độ tối đa pháp luật quy định.

説明:決(き)められた速度(そくど)を超(こ)えない範囲内(はんいない)で、さらに道路(どうろ)や交通状況(こうつうじょうきょう)、天候(てんこう)や視界(しかい)などを考慮(こうりょ)した速度(そくど)で走(はし)ることをいいます。

Giải thích: Là lái xe với tốc độ không quá tốc độ quy định, có cân nhắc đến đường xá, tình hình giao thông, thời tiết và tầm nhìn, v.v...


--

Đáp án & Dịch

左右(さゆう)の見通(みとお)しのきかない交差点(こうさてん)は危険(きけん)な場所(ばしょ)なので、どんな場合(ばあい)であっても徐行(じょこう)しなければならない。

Giao lộ mà không thấy rõ trái phải là nơi nguy hiểm, phải đi chậm trong mọi trường hợp.

説明:左右(さゆう)の見通(みとお)しのきかない交差点(こうさてん)は、徐行(じょこう)すべき場所(ばしょ)ですが、信号機(しんごうき)などで交通整理(こうつうせいり)が行(おこな)われている場合(ばあい)や、優先道路(ゆうせんどうろ)を通行(つうこう)している場合(ばあい)は、徐行(じょこう)する必要(ひつよう)はありません。

Giải thích: Giao lộ mà không quan sát rõ trái phải là nơi cần đi chậm, nhưng trường hợp có điều tiết giao thông bằng đèn tín hiệu hoặc lưu thông trên đường ưu tiên thì không cần chạy chậm.


--

Đáp án & Dịch

信号機の青(あお)の灯火(とうか)は、「進(すす)め」だから前方(ぜんぽう)の交通(こうつう)に関係(かんけい)なく、すぐに発進(はっしん)しなければならない。

Đèn tín hiệu màu xanh nghĩa là "chạy", phải chạy ngay, bất kể giao thông phía trước.

説明:青色(あおいろ)の灯火(とうか)は「進(すす)むことができる」という意味(いみ)です。前方(ぜんぽう)の交通(こうつう)が混雑(こんざつ)している場合(ばあい)は、青(あお)でも進(すす)んではいけません。

Giải thích: Đèn xanh nghĩa là "bạn có thể đi tiếp". Nếu giao thông phía trước đông đúc, thì dù đèn xanh cũng không được chạy.


BÌNH LUẬN DÀNH CHO THÀNH VIÊN

Vui lòng đăng nhập để sử dụng chức năng này

Rin Nguyễn: ad ơi sao câu 2 chọn Sai hay ĐÚng thì đều là sai vậy
10:01:06 ngày 05-01-1972
Admin: Đáp án 1 nha bạn
09:12:22 ngày 26-12-1971
Nguyen Phuong: Sao không để furigana bên trên chữ cho dễ đọc ad ơi. đón mở ngoặc nhìn rối quá ((
09:06:11 ngày 24-06-1972

Xem tiếp Comment (admin Only)

BÌNH LUẬN THÔNG QUA TÀI KHOẢN FACEBOOK

Chú ý: Khi cần liên hệ hỏi đáp với ban quản trị, bạn không dùng comment facebook mà hỏi đáp thông qua Bình luận bên trên.

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Thông báo:
Vui lòng quay lại bài học trước và chờ 15 phút để làm lại.
Thời gian còn lại: 15 : 00
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.