Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2
Mondai |
問題( )に入る正しい接続詞を1、2、3、4から選びなさい。 |
先日、知り合いの外国人から、「焼き鳥の食べ方には、串からそのまま食べる食べ方と、箸で肉を串からはずして食べる食べ方があるようだ。どちらが正しいのか」という質問をされた。私自身は、串から直接食べるほうです、と答えたが、本当のところどうなのだろう、とその後も気になった。 調べてみてわかったのだが、この「焼き鳥の食べ方論争(※1)」 はずっと続いているようだ。「串から直接派」の主張は、串からはずしてしまうとうまみが逃げてしまうし、冷めやすいからおいしくなくなる、だから串から直接いくべきだ、というのが主である。一方、「串からはずす派」は、特に女性は串から直接食べると口の周りが汚れたり口紅が取れてしまって見た目が悪いこと、はずしてばらばらにしたほうがみんなで分けて食べやすいこと、などを理由にしている。 ①どちらの主張にも一理あるが、私はやはり、特に作り手の気持ちを考えると、「串から直接派」の考えに賛成したい気持ちになる。焼き鳥屋さんの多くは、「焼き鳥は串に刺して焼くからおいしいものであり、そのために手間のかかる串うち(※2)という作業をしているのだから、( ② )」と思っているようだ。見た目や周りを気にするより、おいしさ100%の状態で味わうことが、作り手に払うべき最大の敬意だと思うからである。
(※1)論争:意見を言い合うこと (※2)串うち:焼き鳥の肉を串に刺すこと 1. 「串から直接派」と「串からはずす派」の意見は、どれか。 串から直接派/串からはずす派 1 串から直接のほうがおいしい/串からはずすと食べやすい 2 串から直接のほうが食べやすい/串からはずすほうがおいしい 3 串から直接だと冷めにくい/串からはずすとうまみが逃げない 4 串から直接だと口紅がとれない/串からはずすとみんなで分けやすい
2. ①どちらの主張にも一理あるとは、ここでは、どういう意味か。 1 どちらの意見の人が多いかわからない。 2 どちらの意見もなかなか理解できない。 3 どちらの意見にも賛成できるところがある。 4 どちらの意見にも反対する点はある。
3. ( ② )に入る言葉はどれか。 1 ばらばらにして、みんなで分けて食べてもらいたい 2 串からはずして、きれいに食べてもらいたい 3 自分の好きな食べ方で食べてもらいたい 4 はずさずに、そのまま食べてもらいたい
4. 焼き鳥の食べ方に関して、この文章を書いた人の考えはどれか。 1 自分の好きなように自由に食べるべきだ。 2 出されたままの状態でそのまま食べるべきだ 3 100%味わって、その感想を作った人に伝えるべきだ。 4 見た目や周りの人のことも考えて、きれいに食べるべきだ。
|
1234
1234
1234
1234
Bài Dịch |
先日、知り合いの外国人から、「焼き鳥の食べ方には、串からそのまま食べる食べ方と、箸で肉を串からはずして食べる食べ方があるようだ。どちらが正しいのか」という質問をされた。 | Bữa trước tôi bị người quen là người nước ngoài hỏi rằng "Cách ăn thịt gà nướng nghe nói có cách ăn là để nguyên que xiên như vậy mà ăn, và cách ăn dùng đũa lấy thịt ra khỏi que xiên rồi ăn, vậy cách nào là đúng?" |
私自身は、串から直接食べるほうです、と答えたが、本当のところどうなのだろう、とその後も気になった。 | Tôi trả lời rằng bản thân tôi thì ăn trực tiếp từ que xiên, nhưng sau đó tôi thắc mắc không biết thực sự là như thế nào. |
調べてみてわかったのだが、この「焼き鳥の食べ方論争(※1)」 はずっと続いているようだ。 | Tôi đã thử tìm hiểu và hiểu ra, nhưng "tranh luận về cách ăn thịt gà nướng" dường như vẫn còn đang tiếp diễn. |
「串から直接派」の主張は、串からはずしてしまうとうまみが逃げてしまうし、冷めやすいからおいしくなくなる、だから串から直接いくべきだ、というのが主である。 | Chủ trương của "phe ăn trực tiếp từ que xiên" là nếu tháo từ que xiên ra thì vị ngon sẽ mất, và dễ nguội nên sẽ không ngon, vì thế chủ trương nên ăn trực tiếp từ que xiên. |
一方、「串からはずす派」は、特に女性は串から直接食べると口の周りが汚れたり口紅が取れてしまって見た目が悪いこと、はずしてばらばらにしたほうがみんなで分けて食べやすいこと、などを理由にしている。 | Mặt khác, "phe tháo từ que xiên ra" thì lấy lý do rằng nếu ăn trực tiếp từ que xiên, mà đặc biệt là nữ giới, thì xung quanh miệng sẽ bị dơ, sơn môi cũng bị lem, nhìn không đẹp, nên tháo rời ra thì mọi người chia nhau ăn dễ dàng. |
①どちらの主張にも一理あるが、私はやはり、特に作り手の気持ちを考えると、「串から直接派」の考えに賛成したい気持ちになる。 | Chủ trương nào cũng có lý, nhưng rốt cục nếu đặc biệt nghĩ đến cảm xúc của người làm ra, thì sẽ là cảm xúc muốn tán thành suy nghĩ của "phe ăn trực tiếp từ que xiên". |
焼き鳥屋さんの多くは、「焼き鳥は串に刺して焼くからおいしいものであり、そのために手間のかかる串うち(※2)という作業をしているのだから、( はずさずに、そのまま食べてもらいたい )」と思っているようだ。 | Nhiều chủ quán thịt gà nướng dường như nghĩ rằng "thịt gà nướng là món ngon xiên que rồi nướng, chúng tôi làm công việc xiên que tốn nhiều thời gian để có được, nên tôi muốn mọi người đừng có tháo ra mà hãy cứ để vậy rồi ăn." |
見た目や周りを気にするより、おいしさ100%の状態で味わうことが、作り手に払うべき最大の敬意だと思うからである。 | Vì nghĩ rằng việc thưởng thức trong tình trạng 100% vị ngon là tỏ lòng tôn kính nhất đối với người làm ra chúng, hơn là bận tâm đến thẩm mỹ và xung quanh. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | せんじつ | 先日 | hôm trước |
2 | しりあい | 知り合い | người quen |
3 | やきとり | 焼き鳥 | thịt nướng |
4 | くし | 串 | xiên que |
5 | はし | 箸 | đũa |
6 | ただしい | 正しい | đúng |
7 | しつもん | 質問 | hỏi, chất vấn |
8 | じしん | 自身 | tự thân |
9 | ちょくせつ | 直接 | trực tiếp |
10 | こたえる | 答える | trả lời |
11 | しらべる | 調べる | điều tra |
12 | ろんそう | 論争 | tranh luận |
13 | ~は | ~派 | phe... |
14 | しゅちょう | 主張 | chủ trương |
15 | うまみ | vị ngon | |
16 | にげる | 逃げる | chạy trốn |
17 | さめる | 冷める | làm lạnh |
18 | おも | 主 | chính, chủ yếu |
19 | じょせい | 女性 | nữ giới |
20 | まわり | 周り | xung quanh |
21 | よごれる | 汚れる | bị dơ |
22 | くちべに | 口紅 | son môi |
23 | ばらばら | rời rạc | |
24 | りゆう | 理由 | lý do |
25 | いちり | 一理 | có lý |
26 | つくりて | 作り手 | người làm ra |
27 | さんせいする | 賛成する | tán thành |
28 | さす | 刺す | đâm vào |
29 | てま | 手間 | công sức |
30 | さぎょう | 作業 | làm |
31 | きにする | 気にする | bận tâm |
32 | じょうたい | 状態 | trạng thái |
33 | はらう | 払う | trả, tỏ (lòng tôn kính) |
34 | けいい | 敬意 | ý kính trọng |
Ngữ Pháp |
None
Tham Khảo Thêm |
None