Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2
| Mondai |
| 文章を読んで、質問に答えなさい。答えは1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。 |
田舎の父から電話があって、今年は雨が多くて、くだものがあまりできない、と言っていた。大学を卒業したら、くだもの作りを手伝いたいと言うと、父は「サラリーマンがいい。天気に関係なく給料がもらえるから」と悲しそうにいった。私は小さいころから、くだものを作っている両親を見て育ってきた。自然の中でいろいろ苦労しながら、くだものを育てていくことはとても大変だけど、すばらしいと思っている。電話での父の悲しそうな声を聞いて、今までより強く父の仕事を手伝いたいと思った。
この人が大学を卒業したらくだもの作りをしたいと思っているのは、どうしてか。 1 父から電話があり、とても悲しそうだったから。 2 天気に関係なく給料がもらえるから。 3 自然の中でくだものを作るのはすばらしいと思うから。 4 雨が多くてくだものがあまりできなかったから。 |
1234
| Bài Dịch |
| 田舎の父から電話があって、今年は雨が多くて、くだものがあまりできない、と言っていた。 | Cha tôi ở dưới quê gọi lên nói rằng năm nay mưa nhiều nên không có nhiều trái cây. |
| 大学を卒業したら、くだもの作りを手伝いたいと言うと、父は「サラリーマンがいい。天気に関係なく給料がもらえるから」と悲しそうにいった。 | Nghe tôi nói muốn phụ trồng trái cây sau khi tốt nghiệp đại học, cha tôi nói với vẻ buồn rầu "Làm nhân viên tốt mà. Vì bất kể thời tiết thế nào, con cũng có lương." |
| 私は小さいころから、くだものを作っている両親を見て育ってきた。 | Từ nhỏ, tôi lớn lên nhìn thấy cha mẹ trồng trái cây. |
| 自然の中でいろいろ苦労しながら、くだものを育てていくことはとても大変だけど、すばらしいと思っている。 | Vừa làm lụng vất vả ngoài thiên nhiên, vừa trồng trái cây thì rất gian khổ, nhưng tôi thấy tuyệt vời. |
| 電話での父の悲しそうな声を聞いて、今までより強く父の仕事を手伝いたいと思った。 | Nghe giọng buồn rầu của cha qua điện thoại, tôi lại càng muốn phụ giúp cha trong công việc. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | いなか | 田舎 | vùng quê |
| 2 | そうぎょうする | 卒業する | tốt nghiệp |
| 3 | てつだう | 手伝う | giúp đỡ, phụ, đỡ đần |
| 4 | サラリーマン | nhân viên làm công ăn lương | |
| 5 | てんき | 天気 | thời tiết |
| 6 | かんけい | 関係 | liên quan |
| 7 | きゅうりょう | 給料 | lương |
| 8 | かなしい | 悲しい | buồn rầu |
| 9 | そだつ | 育つ | lớn lên, trưởng thành |
| 10 | しぜん | 自然 | tự nhiên |
| 11 | くろうする | 苦労する | làm lụng vất vả |
| 12 | こえ | 声 | giọng nói |
| Ngữ Pháp |
xxx
xxx
xxx
xxx
xxx
| Tham Khảo Thêm |
| 1 | yyyy |
| 2 | yyyy |
| 3 | yyyy |
| 4 | yyyy |
| 5 | yyyy |