Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2
| Mondai |
| 文章を読んで、文章全体の内容を考えて、[1]から[5]の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。 |
私の会社にはアルバイトの人がたくさんいます。私の仕事は、そのアルバイトの人の面接をすることです。これまでに、たくさん面接をしてきたので、これからアルバイトをしよう、面接を受けようと思う人にいい面接のしかたをアドバイスしましょう。 まず、アルバイトをしようと思ったら、電話で面接の予約をしますね。電話予約は簡単だと思う(19)が、面接は電話からはじまっていると考える必要があるのです。電話で話すことがしっかりしていないと、会社のほうも面接をしたくなくなります。(20)、「あのー、○○見たんですけどー、面接いつですか」と言った場合と、「そちらの会社のアルバイトの広告を拝見しました。△△ともうします。面接の係の方をお願いいたします」と言った場合(21)印象はずいぶん違います。ですから、簡単に電話をかけないで、ちゃんと練習してから電話を(22)しましょう。 また、最初の電話で、どんな仕事がやりたいのか、場所はどこがいいのか、時間はいつがいいのか、など、簡単な質問をされることもあります。ですから、きちんと準備をしておいたほうがよいのです。 それから、会社が昼休みになる時間や、お店の場合は(23)時間に電話をかけるのはやめたほうがいいですよ。 |
| Bài Dịch |
| 私の会社にはアルバイトの人がたくさんいます。 | Trong công ty tôi có nhiều người làm bán thời gian. |
| 私の仕事は、そのアルバイトの人の面接をすることです。 | Công việc của tôi là phỏng vấn người làm bán thời gian đó. |
| これまでに、たくさん面接をしてきたので、これからアルバイトをしよう、面接を受けようと思う人にいい面接のしかたをアドバイスしましょう。 | Đến nay tôi đã phỏng vấn nhiều rồi nên tôi muốn đưa ra lời khuyên về cách phỏng vấn cho người dự định sẽ làm thêm hoặc dự định đi phỏng vấn. |
| まず、アルバイトをしようと思ったら、電話で面接の予約をしますね。 | Đầu tiên, nếu có ý định đi làm thêm thì hãy đặt trước phỏng vấn qua điện thoại. |
| 電話予約は簡単だと思う(かもしれません)が、面接は電話からはじまっていると考える必要があるのです。 | Việc đặt trước qua điện thoại có thể là đơn giản, nhưng cũng cần suy nghĩ rằng cuộc phỏng vấn đang bắt đầu qua điện thoại. |
| 電話で話すことがしっかりしていないと、会社のほうも面接をしたくなくなります。 | Nếu như nói chuyện qua điện thoại không rõ ràng thì công ty cũng không muốn phỏng vấn. |
| (たとえば)、「あのー、○○見たんですけどー、面接いつですか」と言った場合と、「そちらの会社のアルバイトの広告を拝見しました。△△ともうします。面接の係の方をお願いいたします」と言った場合(では)印象はずいぶん違います。 | Chẳng hạn, trường hợp nói "Dạ thưa, tôi thấy tin..., khi nào phỏng vấn ạ?", và trường hợp nói "Tôi có thấy quảng cáo việc làm thêm của quý công ty. Tôi tên là ..., vui lòng cho gặp người phụ trách phỏng vấn ạ." thì ấn tượng sẽ khác nhau nhiều. |
| ですから、簡単に電話をかけないで、ちゃんと練習してから電話を(するように)しましょう。 | Vì vậy, đừng có đơn giản chỉ gọi điện thoại mà hãy chuẩn bị kĩ càng rồi hãy gọi nhé. |
| また、最初の電話で、どんな仕事がやりたいのか、場所はどこがいいのか、時間はいつがいいのか、など、簡単な質問をされることもあります。 | Ngoài ra, trong cuộc gọi ban đầu, cũng có khi bạn sẽ được hỏi những câu đơn giản đại loại như bạn muốn làm công việc thế nào, chỗ nào thì được, thời gian khi nào thì được,... |
| ですから、きちんと準備をしておいたほうがよいのです。 | Vì thế, bạn nên chuẩn bị cho thật kĩ càng. |
| それから、会社が昼休みになる時間や、お店の場合は(いそがしそうな)時間に電話をかけるのはやめたほうがいいですよ。 | Ngoài ra bạn cũng nên tránh gọi điện vào thời gian công ty nghỉ trưa, hoặc thời gian có thể bận rộn nếu là trường hợp cửa hàng. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | めんせつ | 面接 | phỏng vấn |
| 2 | アドバイス | lời khuyên | |
| 3 | こうこく | 広告 | quảng cáo |
| 4 | はいけんする | 拝見する | xem (khiêm tốn) |
| 5 | かかり | 係 | người phụ trách |
| 6 | いんしょう | 印象 | ấn tượng |
| Ngữ Pháp |
None
| Tham Khảo Thêm |
None