Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N2)
まず質問を聞いてください。それから、話を聞いてください。問題の1から4の中から、もっともよいものを一つ選んでください。 |
* | 414 | |
M: | 1527.1 | |
F: | 27.433.5 | |
M: | 33.839.6 | |
F: | 39.946 | |
M: | 46.359.9 | |
F: | 60.263.4 | |
M: | 63.769.1 | |
F: | 69.472.6 | |
M: | 7381.4 | |
F: | 81.788 | |
M: | 88.492 | |
? | 97101 |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | じょうし | 上司 | cấp trên |
2 | しんねんかい | 新年会 | tiệc tân niên |
3 | かさなる | 重なる | chồng lên |
4 | てづくり | 手作り | làm bằng tay, thủ công |
5 | やつ | 奴 | cái gã, cái tên |
6 | とくい | 得意 | tâm đắc, giỏi |
7 | あみもの | 編み物 | đồ đan |
8 | きせつてき | 季節的 | theo mùa |
解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ なんか持ってかなきゃなんないよね…。 「~なきゃなんない」は、「~なければならない」の会話的なくだけた言い方。 "~nakya nannai" là văn nói thân mật của "~nakereba naranai". =何か持っていかなければならないですよね。 そりゃそうだよ…。 =それは、そうですよ。 ほかの人たちと重ならないようにしなきゃな。 「~と重なる」 は、ここでは 「~と同じになる」 という意味。 "~to kasanaru" ở đây có nghĩa là "trùng với...". 例 「論文のテーマは、ほかの学生と重ならないようにしてください」 Ví dụ: "Đề tài luận văn hãy chọn sao cho không trùng với học sinh khác." 重ならないようにしなきゃな。 「しなきゃ」は、「しなくてならない」 の省略形。 "shinakya" là thể rút gọn của "shinakute naranai". =重ならないようにしなければなりません。 ほかの奴ら 「奴」は「人」のくだけた言い方。「奴ら」は複数形。 "yatsu" là cách nói thân mật của "người". "yatsura" (mấy gã) là dạng số nhiều. =ほかの人たち 息子がサッカーに夢中になってるって 「~に夢中になる」 は、「~」 がとても好きで、そればかりをしている様子。 "~ ni muchuu ni naru" là tình trạng rất thích ..., chỉ toàn làm cái đó không thôi. =息子がサッカーが好きで、サッカーばかりしているそうです。 例 「うちの息子はゲームに夢中になると、宿題も忘れてしまうんだ…困るよ」 Ví dụ: "Thằng con nhà tôi mỗi lần nó ghiền chơi game là nó quên béng bài tập về nhà. Rõ khổ." それ系がいいんじゃない。 「~系」 は、「~に関係したもの」 という意味。 "~ kakari" nghĩa là "những cái có liên quan". 例 A:ジャズなんか好き? B:ううん、それ系はあんまり…、ロック系の方だから。 Ví dụ: A: Cậu thích nhạc jazz chứ? B: Không, mấy thể loại đó mình không hảo cho lắm... vì mình thích nhạc rock mà. 季節的にも、なかなか受けるんじゃないか。 ここでの 「受ける」 は、「気に入られる、好まれる」 という意味。 "ukeru" ở đây có nghĩa là "được yêu thích". 例 「このお笑いのギャグが、今の若者たちに受けているんですよ。」 Ví dụ: "Loại hài kịch này đang rất được giới trẻ ngày nay ưa thích." |
会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
* | Ở nhà, hai vợ chồng đang nói chuyện về quà tặng đem đến nhà sếp. Vợ chồng này sẽ chuẩn bị thứ gì? |
M: | Thứ bảy tuần sau, anh được mời "Đến cùng chị nhà nhé..." đi dự tiệc đầu năm mới tại nhà của trưởng phòng Yamamoto, nên trông cậy vào em đấy. Ngoài ra hình như còn có 5-6 người nữa. |
F: | Hả, thiệt vậy sao? Vậy thì mình phải mang theo thứ gì đó rồi... |
M: | Đúng vậy đó... Nhưng mình phải lựa sao cho không trùng với những người khác nữa. |
F: | Nếu vậy thì những thứ làm bằng tay..., mình sẽ làm bánh kem, anh thấy thế nào? Em sẽ làm cho. |
M: | Cái đó cũng được..., nhưng anh thấy đồ ăn thì người khác chắc cũng đem theo. Hmm, nếu anh nhớ không lầm thì... trưởng phòng có người con gái và người con trai. |
F: | Vậy thì mình chọn đồ cho con của sếp đi. |
M: | Ừm, trưởng phòng có nói là cậu con trai rất mê bóng đá. |
F: | Ừm, vậy mấy cái liên quan đến cái đó là được nhỉ. |
M: | Vậy anh sẽ mua cho cậu con trai. Em nghĩ giúp anh xem nên mua gì cho cô con gái của sếp đi. Nghe nói là học sinh tiểu học. |
F: | Dạ, vậy những món làm bằng tay đi. Mấy đồ đan lát sở trường của em chắc được. |
M: | Cái đó anh nghĩ sẽ rất được ưa chuộng bất kể là mùa nào. |
? | Vợ chồng này sẽ chuẩn bị thứ gì? |