Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N2)
| 問題に何も印刷されていません。まず、文を聞いてください。それから、その返事を聞いて、1から3の中から、正しい答えを一つ選んでください。 |
| * | 518.5 | |
| F: | 19.527.3 | |
| M: | 27.733.2 | |
| F: | 33.536 | |
| M: | 36.345.3 | |
| F: | 45.748.2 | |
| M: | 48.553.6 | |
| F: | 54.260.5 | |
| M: | 60.866.2 | |
| F: | 66.674.1 | |
| M: | 74.375 | |
| ? | 8085 |
| Câu hỏi | Dịch |
| 男の人はこのあとすぐ、何をしなければなりませんか。 | Người nam ngay sau đây sẽ phải làm gì? |
| 1.今年の研修の結果を報告書にまとめる | Tập hợp kết quả huấn luyện trong năm nay vào trong bản báo cáo |
| 2.今年の新入社員に何が良かったか聞く | Hỏi nhân viên mới trong năm nay xem cái nào tốt |
| 3.来年もプロジェクトの話をしてくれる部門をさがす | Tìm phòng ban nói về dự án năm tới |
| 4.各部門に来年の研修の希望を聞く | Hỏi từng phòng ban về nguyện vọng huấn luyện trong năm tới |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | らいしゅん | 来春 | mùa xuân tới |
| 2 | しんにゅうしゃいん | 新入社員 | nhân viên mới |
| 3 | けんしゅう | 研修 | đào tạo |
| 4 | きかく | 企画 | kế hoạch, dự án |
| 5 | じき | 時期 | thời kì |
| 6 | きぼ | 希望 | kì vọng |
| 7 | かくぶ | 各部 | mỗi bộ phận |
| 8 | そう | 沿う | men theo |
| 9 | ひょうばん | 評判 | bình phẩm, đánh giá |
| 10 | じゅこうしゃ | 受講者 | người học |
| 11 | しんき | 新規 | mới mẻ |
| 12 | じぎょう | 事業 | sự nghiệp |
| 13 | プロジェクト | dự án | |
| 14 | ほうこくする | 報告する | báo cáo |
| 解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ● また来年の研修を企画しなきゃいけない時期が来たから、 =また来年の研修を計画しなければいけない時期が来たので、 例 「明日は雨が降っても大事なイベントだから、行かなきゃ」 Ví dụ: "Ngày mai có sự kiện quan trọng, dù trời có mưa, cũng phải đi." ● 1年がたつのはあっという間ですね。 =1年がたつのは本当に早いですね。 例 「あの会社はあっという間に年間100億円も売り上げる会社になったね」 Ví dụ: "Công ty kia chỉ trong nháy mắt đã trở thành công ty có doanh thu những 10,000,000,000 yen / năm. ● そうですか…。やっぱり…。 =そうですか…。思っていた通りですね。 例 A:今年も夏は地球温暖化で、猛暑になるらしいよ。 B:そうですか…。やっぱり…。だから涼しいところへの旅行の予約が多いんだね。 Ví dụ: A: Năm nay do hiện tượng trái đất nóng dần lên nên mùa hè cũng sẽ rất nắng nóng đấy. B: Vậy à... Quả vậy... Vì vậy mình mới có nhiều dự định du lịch đến những nơi mát mẻ. |
| 会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
| * | Người nữ và người nam đang nói chuyện về đào tạo nhân viên mới mùa xuân năm sau. Người nam ngay sau đây sẽ phải làm gì? |
| F: | Lại đến giai đoạn phải lên kế hoạch huấn luyện cho năm sau rồi, hãy hỏi từng phòng ban trước về nguyện vọng huấn luyện nhé. |
| M: | Dạ, đã tới giai đoạn đó rồi à? Mới đó mà một năm đã trôi qua rồi nhỉ. |
| F: | Đây là nội dung mình đã làm trong năm nay phải không? |
| M: | Dạ, tôi đã quyết định nội dung dựa trên nguyện vọng của đa số các phòng ban, nhưng khi làm thử thì cũng có đánh giá tốt lẫn đánh giá xấu ạ... |
| F: | Cái nào là đánh giá tốt của người được huấn luyện? |
| M: | Dạ, case-study (nghiên cứu dựa trên đối tượng và hoàn cảnh cụ thể) của dự án hoạt động kinh doanh mới này được đánh giá tốt ạ. |
| F: | Ừm, rốt cục thì case-study vẫn là cái hay nhỉ. Thế cái nào bị đánh giá tệ nhất? |
| M: | Dạ, theo những gì tôi thu thập được thì trưởng phòng ở mỗi phòng ban nói chuyện hơi... ạ. |
| F: | Vậy à... Đúng như tôi nghĩ... Vậy nhờ anh làm nhanh nhanh nhé. Sau khi thu thập kết quả xong thì báo cáo cho tôi nhé. |
| M: | Dạ vâng. |
| ? | Người nam ngay sau đây sẽ phải làm gì? |