Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N2)
| 問題に何も印刷されていません。まず、文を聞いてください。それから、その返事を聞いて、1から4の中から、正しい答えを一つ選んでください。 |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | ちきゅう | 地球 | trái đất, địa cầu |
| 2 | きぼ | 規模 | quy mô |
| 3 | にともない | に伴い | cùng với |
| 4 | じんてきこうりゅう | 人的交流 | giao lưu con người |
| 5 | こっきょう | 国境 | biên giới quốc gia |
| 6 | こえる | 越える | vượt qua |
| 7 | さかんに | 盛んに | phát đạt |
| 8 | みりょくてき | 魅力的 | lôi cuốn, cuốn hút |
| 9 | すいしん | 推進 | thúc đẩy |
| 10 | しえんさく | 支援策 | phương án hỗ trợ |
| 11 | けんせつ | 建設 | xây dựng |
| 12 | しょうがくきん | 奨学金 | tiền học bổng |
| 13 | じゅうじつする | 充実する | làm đầy đủ, phong phú |
| 14 | せいか | 成果 | thành quả |
| 15 | ぼしゅう | 募集 | chiêu tập, tuyển mộ |
| 16 | しゅうしょくしどう | 就職指導 | hướng dẫn tìm việc |
| 17 | きょうしゅくいん | 教職員 | giáo chức |
| 18 | いちがん | 一丸 | gom làm một |
| 19 | どりょくする | 努力する | nỗ lực |
| 解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ● 人的交流も国境を越えて =人的交流も国の違いを気にせずに 例 「危険ですので、この線を越えて向こう側に入らないようにしてください」 Ví dụ: "Vì nguy hiểm, nên hãy cố gắng đừng vượt qua đường kẻ này để bước vào hướng đối diện." ● 盛んに行われるようになってきました。 =何度も、しばしば行われるようになってきました。 例 A:最近、駅前で、居酒屋なんかが盛んに客を勧誘してるね。 B:そうだね。やっぱり不景気でお客が少ないのかな。 Ví dụ: A: Gần đây, ở trước ga, các quán rượu hay chèo kéo khách nhỉ. B: Ừm, quả nhiên là do kinh tế suy thoái mà khách hàng ít đi. ● 当校でも =私どものこの大学でも 例 客:あのう、北海道に行きたいんですが、パンフレットのこのコースはまだ申し込めますか。 店員:お客様、当コースは人気がございまして、残念ながらもう定員に達しましたので…。 Ví dụ: Khách: À, tôi muốn đi Hokkaido, khóa này trong cuốn quảng cáo vẫn còn đăng kí được chứ? B: Thưa quý khách, khóa này rất được ưa chuộng, nên tiếc là đã đủ số lượng rồi ạ... ● いまや世界20か国から800人もの留学生が様々な学部で学んでおります。 =今では世界20か国から800人もの留学生が様々な学部で学んでおります。 例 母:この、なんとかっていう歌手、よくテレビに出てるわね。 娘:この歌手、昔近所に住んでた弘ちゃんよ。いまや大スターよ。 Ví dụ: Mẹ: Ca sĩ này tên gì á thường xuất hiện trên ti vi nhỉ. Con gái: Ca sĩ này, là bé Yumi ngày xưa ở gần nhà mình đấy. Giờ đã thành ngôi sao lớn rồi. ● 教職員が一丸となって行うよう努力していきたい =教職員が一つにまとまって全員で行うよう努力していきたい 例 「えー、わが〇〇党は、今度の選挙では大変厳しい状況におかれておりますが、党員一同一丸となりまして、この難局に対処していきたいと…」 Ví dụ: "Ừm, đảng ... của chúng ta, trong cuộc tuyển cử lần này gặp phải tình huống rất khó khăn, nhưng tôi muốn các đảng viên tập hợp lại, đối phó với khủng hoảng này. |
| 会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
| * | Hiệu trưởng đang nói chuyện trong lễ khai giảng vào đại học. |
| M: | Ngày nay, xã hội phát triển theo quy mô toàn cầu, cùng với đó, mối giao lưu con người cũng thường xuyên được thực hiện, vượt qua biên giới của một lãnh thổ. |
| Nhằm hướng tới tạo dựng một trường đại học có sức hút với các du học sinh, trường chúng ta cũng đã thực hiện các giờ học học bằng tiếng Anh, thúc đẩy chế độ trao đổi du học, xây mới ký túc xá như là cách hỗ trợ đời sống cho du học sinh, cũng như cung cấp tiền học bổng. | |
| Với thành quả đó mà hiện nay có đến 800 du học sinh ở 20 quốc gia trên thế giới đang học tập tại nhiều khoa trong trường chúng ta. | |
| Từ giờ tôi rất mong toàn thể giáo viên trong trường nỗ lực thực hiện từ việc tuyển du học sinh đến việc hướng dẫn các em tìm việc tại các xí nghiệp. | |
| ? | Hiệu trưởng đang nói về điều gì? |
| 1. | Việc biến trở thành trường đại học có sức hút đối với du học sinh. |
| 2. | Việc muốn trở thành trưởng đại học có sức hút đối với du học sinh. |
| 3. | Việc thực hiện hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho du học sinh. |
| 4. | Về sự cần thiết của việc giáo dục tiếng Anh trong trường đại học |