Tra cứu

Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2


[Bài học hôm nay: Thứ Sáu, 10/10/2025) – Miễn phí]

Mondai

Hướng dẫn & Mục tiêu

+ B1: Hoàn thành trong 5 phút.

+ B2: Đọc hiểu hán tự, ngữ pháp.

+ B3: Đọc dịch trôi chảy.

+ B4: Nhìn cột Tiếng Việt, tự dịch sang Tiếng Nhật.

文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。

1.
1
2
3
4
2.
1234
3.
1234

Bài Dịch

Một giáo viên nọ đã tìm hiểu về kết quả học tập và việc ăn sáng của 90 em học sinh lớp 6.
Số học sinh ăn đầy đủ bữa sáng vào mỗi sáng là 65 em.
Điểm trung bình kết quả học tập ở tất cả các môn số học, quốc ngữ của các em này là 78 điểm.
Ngược lại, những em không ăn sáng có điểm trung bình là 72 điểm.
Tại sao không ăn sáng thì kết quả học tập tệ hơn?
Thật ra là nhiệt độ cơ thể sẽ giảm đi trong khi chúng ta ngủ.
Khi ăn sáng thì thân nhiệt sẽ tăng lên, tinh thần cũng như thể chất được chuẩn bị cho các hoạt động khi đến trường hoặc đến chỗ làm.
Khi thân nhiệt tăng lên, hoạt động của não và cơ thể sẽ tốt hơn.
Vì vậy, nếu không ăn sáng thì sẽ không thể tập trung học, và kết quả học tập cũng sẽ giảm sút.

Từ Vựng

TTMục từHán TựNghĩa
1きょうし教師
giáo viên
2せいせき成績
thành tích, kết quả học tập
3しらべる調べるđiều tra, khảo sát
4ちゃんと

đàng hoàng, chỉn chu
5さんすう算数
số học, toán học
6こくご国語
quốc ngữ
7ぜんぶ全部
toàn bộ, tất cả
8かもく科目
môn học
9へいきんてん平均点
điểm trung bình, điểm bình quân
10たいおん体温
thân nhiệt, nhiệt độ cơ thể
11ねる寝る
ngủ
12つく着く
đến
13かつどう活動
hoạt động
14じゅんび準備
chuẩn bị
15はたらき働き
hoạt động
16しゅうちゅうする集中する
tập trung

Ngữ Pháp

C9_B1 ~に対して_A

Mẫu câu~に対して
Cấu trúc

N  に対して

Ý nghĩa &

Cách dùng

đối với, với ~

「~を相手として」「~を対象として」という意味。




1.

負け続けるチームの選手に対して、観客はペットボトルを投げた。

Khán giả đã ném chai nước vào những cầu thủ của đội thua liên tục.

 

負け続ける(負け続ける)   選手(せんしゅ)   対して(たいして)   観客(かんきゃく)   投げる(なげる)

2.

これは、高校生に対するアンケート調査の結果です。

Đây là kết quả điều tra khảo sát câu hỏi đối với học sinh cấp 3.

 

高校生(こうこうせい)   対する(たいする)   調査(ちょうさ)   結果(けっか)

C9_B1 ~に対して_B

Mẫu câu~に対して
Cấu trúc

N  に対して

名詞修飾型  に対して

*Nなのに対して

*Aナ・Nであるのに対して

Ý nghĩa &

Cách dùng

so với ~

「Aに対してBは…」「Aが~のに対して、Bは…」の形で、AとBを対比させる時に使う。

ABが対照的、反対であることを示すことが多い。

1.

A社の売り上げが伸びているのに対して、B社は非常に苦戦している。

So với việc doanh thu của công ty A đang tăng lên thì công ty B đang rất khó khăn.

 

~社(しゃ)   売り上げ(うりあげ)   伸びる(のびる)   対して(たいして)   非常(ひじょう)   苦戦する(くせんする)

2.

しかる教育に対して、ほめる教育があるが、どちらがいいのだろうか。

Có kiểu giáo dục khen ngợi so với kiểu giáo dục la mắng, vậy kiểu nào thì tốt đây?

 

教育(きょういく)   対して(たいして)

Tham Khảo Thêm

None

 

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Thông báo:
Vui lòng quay lại bài học trước và chờ 15 phút để làm lại.
Thời gian còn lại: 15 : 00
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.