Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N3)
問題: まず話を聞いてください。それから質問を聞いて、正しい答えを1から4の中から一つ選んでください。 |
? | 613 | |
女: | 1418.3 | |
男: | 18.621.5 | |
女: | 21.825 | |
男: | 25.328.9 | |
女: | 29.236.8 | |
男: | 37.142.1 | |
女: | 42.451 | |
男: | 51.360.2 | |
女: | 60.562.3 | |
男: | 62.570.4 | |
女: | 70.777.5 | |
? | 8389 | |
1. | 90 96.5 | |
2. | 97.8102 | |
3. | 102.5108 | |
4. | 109114 |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | おしらせ | お知らせ | thông báo |
2 | チラシ | tờ rơi | |
3 | りゅうがくせい | 留学生 | du học sinh |
4 | ミュージカル | âm nhạc | |
5 | れんしゅう | 練習 | luyện tập |
6 | こくせき | 国籍 | quốc tịch |
7 | けいけん | 経験 | kinh nghiệm |
8 | をとわず | を問わず | bất kể |
9 | うたう | 歌う | hát |
10 | バックコーラス | ca hợp xướng, ca bè | |
11 | かし | 歌詞 | ca từ, lời bài hát |
12 | ぜんぶ | 全部 | toàn bộ |
13 | おぼえる | 覚える | nhớ |
14 | バイト | việc làm thêm | |
15 | もったいない | lãng phí | |
16 | せっかく | cất công | |
17 | メンバー | thành viên |
解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ○ ほら、 相手に「見て」「聞いて」などと、注意を呼びかける表現。 Mẫu câu kêu gọi sự chú ý của đối phương, như "xem kìa", "nghe kìa". 例:「ほら、あそこに出口はあちらって書いてあるよ」 Ví dụ: "Nhìn kìa, đằng kia có ghi lối ra ở đằng đó đấy." ○ けどさ、去年の人たちって、みんな歌うまかったぜ。 =けれど、去年の人たちは、みんな歌が上手だったよ。 例:「昨日、レストランで食べたんだ。けどさ、そのレストラン、あんまりおいしくなかったぜ」 Ví dụ: "Hôm qua tôi ăn ở nhà hàng. Nhưng mà nhà hàng đó không ngon cho lắm." ○ 経験を問わず 「~を問わず」は「~を問題にしない」という表現。 "~wo towazu" là cách nói "~wo mondai ni shinai" (không xem... là vấn đề). =経験が、あってもなくてもどちらでもいい。 ○ みんな歌うまかったぜ。 「~ぜ」は、男性のくだけた会話表現。 "~ze" là văn nói thân mật của nam giới. =みんな歌が上手だったよ。 ○ バックコーラスでいいじゃん。 「じゃん」は、若い人が使うくだけた会話表現。 "jan" là văn nói thân mật giới trẻ hay sử dụng. =バックコーラスでいいじゃないですか。 |
会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
? | Người nam và người nữ vừa nhìn tờ quảng cáo thông báo vừa nói chuyện. |
女: | Này, thấy không? Năm ngoái tớ cũng đã tham gia rồi... |
男: | À, thông báo chương trình ca nhạc của du học sinh hả? |
女: | Đúng vậy, này, tham gia chung nhé. |
男: | Nhưng mà phần tập luyện chắc vất vả lắm nhỉ? |
女: | Không đến mức vậy đâu. Có 2 buổi một tuần à. Vả lại cũng "Không yêu cầu kinh nghiệm, không phân biệt quốc tịch". |
男: | Nhưng mà năm ngoái mọi người ai cũng hát hay hết á. |
女: | Ca phần hợp xướng cũng được mà. Có vẻ vui lắm đó. Không sao đâu, không sao cả mà. Trước đây cậu trong đội hợp xướng mà phải không? |
男: | Ừm, nhưng mà học thuộc toàn bộ lời ca hả? Còn có 2 tháng thôi à. Với lại các bài thi kiểm tra ở trường cũng đang bắt đầu. |
女: | Rồi cũng xong thôi mà. |
男: | Nhưng mà tớ cũng đi làm thêm 3 buổi một tuần.Có lẽ là không được đâu. Lần này tớ chỉ đến coi thôi. |
女: | Thật là phí. Khó khăn lắm mới kết bạn với các bạn từ nhiều quốc gia vậy mà... |
? | Tại sao người đàn ông không đăng kí tham gia làm thành viên buổi âm nhạc của du học sinh? |
1. | Vì ngày làm thêm và ngày luyện tập trùng nhau. |
2. | Vì không có kinh nghiệm ca hợp xướng |
3. | Vì bận rộn nên không tự tin sẽ nhớ ca từ |
4. | Vì năm trước đã tham gia rồi |