Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N2
文章の文法
問題 次の文章を読んで、文章全体の内容を考えて、( 1 )から( 5 )の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。
(4) 世界で一番名刺を使う国は日本だと言われています。名刺交換は日本のビジネスでは大切な儀式のようなものです。名刺は日本のビジネスパーソンとコ ミュニケーションをとるための大切な( 1 )。日本では名刺を交換するときは、( 2-a )が先に( 2-b )に名刺を差し出すのがマナーなのです。どうしてこうなったのでしょうか。それは江戸時代の役所の構造によると言われています。江戸時代、各地のお役所では入り口付近に下位の役人の部屋があり、上位の役人の部屋は建物の奥まったところにあったのです。そのため、用件は( 2-a )から( 2-b )に取り次がれていたのです。( 3 )、この習慣がそのまま現代まで受け継がれているのだということです。 名刺はビジネスパーソンの( 4 )ともいうべきものですから、くしゃくしゃにしたり、メモを書き込んだりしてはいけないのはもちろんのこと、出し遅れてもいけません。出し遅れると「( 5 )」と言っていると相手の人に思われてしまうからです。ですから、人に会う前には必ず名刺入れを胸ポケット等に入れて、いつでも、どこでも、すぐ出せるようにしておくことが日本のビジネス初歩です。これを知っていないと大恥をかくことになるのです。 |
| Bài Dịch |
(4) 世界で一番名刺を使う国は日本だと言われています。名刺交換は日本のビジネスでは大切な儀式のようなものです。名刺は日本のビジネスパーソンとコ ミュニケーションをとるための大切な( 道具なのです )。日本では名刺を交換するときは、( 下の者 )が先に( 上の人 )に名刺を差し出すのがマナーなのです。どうしてこうなったのでしょうか。それは江戸時代の役所の構造によると言われています。江戸時代、各地のお役所では入り口付近に下位の役人の部屋があり、上位の役人の部屋は建物の奥まったところにあったのです。そのため、用件は( 下の者 )から( 上の人 )に取り次がれていたのです。( それで )、この習慣がそのまま現代まで受け継がれているのだということです。 名刺はビジネスパーソンの( 顔 )ともいうべきものですから、くしゃくしゃにしたり、メモを書き込んだりしてはいけないのはもちろんのこと、出し遅れてもいけません。出し遅れると「( 私の方が上だ )」と言っていると相手の人に思われてしまうからです。ですから、人に会う前には必ず名刺入れを胸ポケット等に入れて、いつでも、どこでも、すぐ出せるようにしておくことが日本のビジネス初歩です。これを知っていないと大恥をかくことになるのです。 | Nhật Bản được cho là quốc gia sử dụng danh thiếp nhiều nhất trên thế giới. Trao đổi danh thiếp dường như là một nghi thức quan trọng trong kinh doanh thương mại Nhật Bản. Danh thiếp là công cụ quan trọng trong việc giao tiếp với doanh nhân Nhật Bản. Ở Nhật, khi trao đổi danh thiếp, theo thói quen thì người cấp thấp sẽ trao danh thiếp trước cho người cấp cao. Tại sao lại như vậy? Người ta nói là do cấu trúc cơ quan ở thời Edo. Thời Edo, tại cơ quan ở các địa phương, phòng của nhân viên cấp dưới ở gần cửa ra vào, còn phòng của nhân viên cấp trên thì nằm sâu tận bên trong tòa nhà. Vì vậy, công việc được tiếp nhận từ nhân viên cấp dưới sang nhân viên cấp trên. Thói quen này được kế thừa nguyên vẹn cho đến ngày nay. Danh thiếp cũng được cho là bộ mặt của doanh nhân, nên chẳng những không được làm nhăn hay ghi chép vào mà đưa ra chậm cũng không được. Nếu đưa ra chậm thì sẽ bị đối phương nghĩ rằng ý mình là "Tôi là người trên bạn". Do đó, điều căn bản trong kinh doanh Nhật Bản là trước khi gặp ai đó, hãy chắc chắn bỏ ví đựng danh thiếp vào trong túi áo để có thể rút ra ngay bất cứ lúc nào, và bất cứ nơi đâu. Không biết điều này sẽ xấu hổ lắm. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | こうかん | 交換 | trao đổi |
| 2 | ぎしき | 儀式 | nghi thức |
| 3 | やくしょ | 役所 | cơ quan |
| 4 | こうぞう | 構造 | cấu tạo |
| 5 | ふきん | 付近 | phụ cận, ở gần |
| 6 | おくまる | 奥まる | sâu tận bên trong |
| 7 | ようけん | 用件 | vụ việc |
| 8 | とりつぐ | 取り次ぐ | truyền đạt |
| 9 | うけつぐ | 受け継ぐ | tiếp nhận |
| 10 | くしゃくしゃ | nhăn dúm | |
| 11 | むねポケット | 胸ポケット | túi áo trước ngực |
| 12 | しょほ | 初歩 | điều sơ đẳng |
| 13 | おおはじをかく | 大恥をかく | rất xấu hổ |
| Ngữ Pháp |
None
| Tham Khảo Thêm |
None