Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N2
統合理解
次のAとBの両方を読んで、後の問いに対する答えとして、最もよいものを1・2・3・4から一つ選びなさい。
問1 AとBのどちらにも触れられている内容はどれか。
1 資金格差
2 国際競争力の低下
3 少子高齢化の影響
4 大学生の工学離れ
2
3
4
問2 技術者不足について、Aの筆者とBの筆者はどのような立場をとっているか。
1 Aは不安だと言っているが、Bは立場を明確にしていない。
2 Aは立場を明確にしていないが、Bは不安だと言っている。
3 A、Bとも不安だと言っている。
4 A、Bとも立場を明確にしている。
2
3
4
問3 技術者不足の主な原因は何か。
1 学生の好む職種を世間がもてはやしたこと
2 日本の技術力が落ちたこと
3 カタカナ語の職種を若者が希望したこと
4 技術者を軽視したこと
2
3
4
Bài Dịch |
A 大学の工学部への志願者はこの二十年間で三分の一に減ったという。不況時に企業が工学系の人員を減らしたことが悪影響を与えているためだ。その上、90年代以降大学では学生の集まらない学科を統合し、カタカナ語の新しい学科を作った。これも工学系から学生が離れる原因になっている。
| A Hai mươi năm nay, số thí sinh nguyện vọng vào ngành cơ khí ở các trường đại học đã giảm còn 1/3. Do trong thời kì kinh tế khó khăn, việc các xí nghiệp giảm nhân viên ngành cơ khí đã gây ảnh hưởng xấu. Ngoài ra, từ thập niên 90 trở về sau, người ta hợp nhất các ngành không có sinh viên và lập một ngành mới về chữ katakana. Đây cũng là nguyên nhân khiến sinh viên xa rời ngành cơ khí. |
企業では、工学系の新入社員たちはまず工場に配置され、ヘルメットと作業服姿で研修を行う。そのためどうしても、工学系には「きたない、きつい」といったイメージがつきまとう。その一方でパリッとしたスーツを着てオフィス街をさっそうと歩く銀行マンや商社マンの姿は経済誌の表紙を飾り、若者の目にはまぶしく映るに違いない。 | Ở các xí nghiệp, nhân viên mới ngành cơ khí trước tiên được bố trí tại xưởng, và thực tập trong trang phục lao động và nón bảo hiểm. Do đó, tạo hình ảnh xấu cho ngành cơ khí là "dơ dáy và chật chội". Mặt khác, nhân viên ngân hàng vận bộ com-lê bảnh bao khệnh khạng bước đi trên phố văn phòng, hay dáng vẻ của các doanh nhân trên trang bìa tờ tạp chí kinh tế ắt hẳn sẽ thật sáng chói trong mắt giới trẻ. |
また、文系と工学系では生涯賃金にかなりの差が生じるという調査結果も出ており、この工学離れは「技術者を軽視してきた結果だ」と指摘する声も聞かれる。 | Ngoài ra có kết quả điều tra cho thấy sự chênh lệch khá cao về mức thu nhập của ngành khoa học xã hội và ngành cơ khí, có người chỉ trích rằng việc xa lìa ngành cơ khí "là kết quả của việc coi thường kĩ thuật viên". |
B 日本に住む外国人の中に「技術」の在留資格を持つ外国人の数が増えている。特に中国・台湾からの技術者の急増が目立つ。その背景にあるのは日本の人口の減少と少子高齢化である。その上大学では工学系離れの傾向が年々目立つという事情がある。 | B Trong số những người nước ngoài sống ở Nhật, số người có tư cách lưu trú dạng "kĩ thuật" đang tăng lên. Đặc biệt nổi bật là sự gia tăng nhanh chóng của kĩ thuật viên đến từ Trung Quốc, Đài Loan. Trong bối cảnh đó là dân số giảm và giảm tỉ lệ sinh, già hóa dân số của Nhật Bản. Ngoài ra còn có lý do khuynh hướng xa rời ngành cơ khí ở bậc đại học mỗi năm mỗi tăng. |
高度経済成長時代の日本を支えたのは技術者たちである。しかし現代の若者たちは技術者になりたがらず、「モノ作り」の世界に飛び込もうとはしない。 | Duy trì nước Nhật trong thời kì tăng trưởng kinh tế cao độ là các kĩ thuật viên. Tuy nhiên thanh niên ngày nay lại không muốn trở thành kĩ thuật viên, không muốn lao vào thế giới "sản xuất vật chất". |
モノ作りの担い手の不足は深刻である。世界で常にトップクラスを保ってきた日本の競争力は、ここ数年急速に落ちたと言われている。このままでは、国際社会での日本の競争力は弱まるばかりである。早急に対策を立てなければならない。 | Thiếu người gánh vác việc tạo ra vật chất thật nghiêm trọng. Người ta nói khả năng cạnh tranh của Nhật Bản trước nay luôn giữ top đầu thế giới nhiều năm nay đang lao dốc nhanh chóng. Cứ đà này thì khả năng cạnh tranh của Nhật Bản trong xã hội quốc tế sẽ ngày càng suy yếu. Phải nhanh chóng lập ra đối sách. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | こうがくぶ | 工学部 | ngành kĩ sư |
2 | しがんしゃ | 志願者 | người có nguyện vọng |
3 | ふきょうじ | 不況時 | thời khủng hoảng kinh tế |
4 | とうごうする | 統合する | hợp nhất |
5 | きぎょう | 企業 | xí nghiệp |
6 | はいちする | 配置する | bố trí |
7 | さぎょうふくすがた | 作業服姿 | trang phục làm việc |
8 | きつい | khổ sở, gò bó | |
9 | パリッとした | bảnh bao | |
10 | オフスがい | オフス街 | khu phố văn phòng |
11 | さっそうと | chớp nhoáng | |
12 | しょうしゃマン | 商社マン | doanh nhân |
13 | かざる | 飾る | trang trí |
14 | しょうがい | 生涯 | sinh nhai |
15 | ちんぎん | 賃金 | tiền lương |
16 | しょうじる | 生じる | nảy sinh |
17 | けいしする | 軽視する | coi thường |
18 | してきする | 指摘する | chỉ trích |
19 | ざいりゅうしかく | 在留資格 | tư cách lưu trú |
20 | きゅうぞう | 急増 | tăng đột biến |
21 | めだつ | 目立つ | nổi bật |
22 | はいけい | 背景 | bối cảnh |
23 | こうどけいざいせいちょうじだい | 高度経済成長時代 | thời kì tăng trưởng kinh tế cao độ |
24 | モノものづくり | モノ作り | tạo ra của cải |
25 | しんこく | 深刻 | nghiêm trọng |
26 | つねに | 常に | thường xuyên |
27 | たもつ | 保つ | bảo vệ |
28 | さっきゅうに/そうきゅうに | 早急に | nhanh chóng |
29 | たいさくをたてる | 対策を立てる | đưa ra biện pháp |
Ngữ Pháp |
None
Tham Khảo Thêm |
None