Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N2
Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy
[Bài học hôm nay: Thứ Bảy, 24/05/2025) – Miễn phí]
2 次はヨンさんの生活とアルバイトの内容である。下の問いに対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。 |
1. ヨンさんはどの仕事を選んだらいいか。ABCD
2.
ヨンさんが選んだ仕事の悪い点は何か。
週に受け取るお金が一番安いこと毎日予定があること趣味が続けられないこと授業中眠くなること
Bài Dịch |
ヨンさんの授業は月曜日から金曜日まで朝から夕方5時半までです。 | Giờ học của Yon bắt đầu từ 5 giờ rưỡi chiều từ thứ hai đến thứ sáu. |
今アルバイトを探しています。 | Bây giờ anh đang kiếm việc làm thêm. |
奨学金をもらっているので週に1万円あれば生活できます。 | Vì được tiền học bổng nên anh chỉ cần 10,000 yen mỗi tuần là có thể đủ sống. |
今支給されている奨学金は成績が悪いともらえなくなってしまいます。 | Tiền học bổng mà anh đang được chi trả, nếu như thành tích học tập không tốt thì sẽ không được nhận. |
ですからなるべく働かないで勉強に時間を使いたいです。 | Bởi vậy anh muốn dùng thời gian cho việc học chứ không ráng làm việc. |
夜中の仕事は次の日の授業に影響しますからできません。 | Công việc ban đêm sẽ ảnh hưởng đến giờ học ngày hôm sau nên anh không làm được. |
週1回火曜日の6時から8時まで趣味のマジッククラブがあります。 | Câu lạc bộ ảo thuật sở thích của anh là 6h-8h vào mỗi thứ ba. |
その日はそのまま飲みに行くことが多いです。 | Ngày hôm đó nhiều lúc xong anh lại đi nhậu. |
日本人の友だちもできましたからマジックは止めたくないです。 | Vì có bạn người Nhật nên anh không muốn bỏ lớp ảo thuật. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | しょうがくきん | 奨学金 | tiền học bổng |
2 | しきゅうする | 支給する | chi trả |
3 | マジック | ảo thuật |
Ngữ Pháp |
None
Tham Khảo Thêm |
None