Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N2
文章の文法
問題 次の文章を読んで、文章全体の内容を考えて、( 1 )から( 5 )の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。
(1) 私は20歳になるまで雪を見たことがありませんでした。私の国は一年中暑くて、雪は( 1 )降らないからです。だから、いつか日本に行って、雪を( 2 )と思っていました。 去年、日本政府から奨学金をもらって、秋田大学で勉強することになったときは本当にうれしかったです。なぜなら、秋田県は東北地方にあって、雪がたくさん降る所として有名だからです。 私が秋田へ行ったのは雪が最も多い2月です。初めて見る雪は白くて、軽くて、本当にきれいでした。そして、大学の先生がその時行われていた「かまく ら祭り」に( 3 )。「かまくら」は雪で作られた丸い家のようなものです。「かまくら」の大きさは高さ3メートル、直径3メートルぐらいで、大人が6人 ぐらい入れるものもありました。「かまくら」の中に入る前、こんな雪の中はきっと冷たくて寒いだろうと思いましたが、( 4 )ので、びっくりしました。 電気の代わりに、ろうそくの火が使われていて、とても心が落ち着きました。みんなでおもちを食べたり、甘酒を飲んだりして過ごしました。この日は長い間の 夢が実現してうれしかったです。また( 5 )、ぜひ行こうと思っています。 |
| Bài Dịch |
(1) 私は20歳になるまで雪を見たことがありませんでした。私の国は一年中暑くて、雪は( まったく )降らないからです。だから、いつか日本に行って、雪を( 見てみたいものだ )と思っていました。 | Tôi chưa từng thấy tuyết rơi cho đến năm tôi 20 tuổi. Vì đất nước tôi nóng quanh năm, nên hoàn toàn không có tuyết rơi. Vì vậy tôi mong một ngày nào đó sẽ đến Nhật thử ngắm tuyết. |
| 去年、日本政府から奨学金をもらって、秋田大学で勉強することになったときは本当にうれしかったです。なぜなら、秋田県は東北地方にあって、雪がたくさん降る所として有名だからです。 | Năm ngoái tôi nhận học bổng của chính phủ Nhật Bản, khi được chọn học tại trường đại học Akita tôi thật sự rất vui sướng. Lý do là vì tỉnh Akita ở vùng Đông Bắc, nổi tiếng là nơi có nhiều tuyết rơi. |
私が秋田へ行ったのは雪が最も多い2月です。初めて見る雪は白くて、軽くて、本当にきれいでした。そして、大学の先生がその時行われていた「かまく ら祭り」に( 連れて行ってくださいました )。「かまくら」は雪で作られた丸い家のようなものです。「かまくら」の大きさは高さ3メートル、直径3メートルぐらいで、大人が6人ぐらい入れるものもありました。 | Lúc tôi đến Akita là tháng 2, tháng có nhiều tuyết rơi nhất. Tuyết mà lần đầu tôi thấy có màu trắng, nhẹ, thật sự rất đẹp. Hơn nữa, thầy cô ở trường đại học đã dẫn tôi đến "Lễ hội Kamakura" đang diễn ra khi đó. "Kamakura" giống như một ngôi nhà tròn tròn được làm bằng tuyết. "Kamakura" cao 3 mét, đường kính khoảng 3 mét, là nơi có thể chứa khoảng 6 người lớn. |
| 「かまくら」の中に入る前、こんな雪の中はきっと冷たくて寒いだろうと思いましたが、( よりずっと暖かかった )ので、びっくりしました。 電気の代わりに、ろうそくの火が使われていて、とても心が落ち着きました。みんなでおもちを食べたり、甘酒を飲んだりして過ごしました。この日は長い間の夢が実現してうれしかったです。また( 機会があったら )、ぜひ行こうと思っています。 | Trước khi vào bên trong "Kamakura", tôi nghĩ rằng bên trong tuyết như vầy thì chắc là lạnh lắm đây, nhưng nó lại ấm hơn nhiều, nên tôi thật ngạc nhiên. Thay vì dùng đèn điện, người ta sử dụng ngọn nến nên thấy trong lòng thật tĩnh lặng. Mọi người ăn bánh giầy, uống rượu ngọt cùng nhau. Tôi vui vì vào ngày này, ước nguyện bấy lâu của tôi đã thực hiện được. Hơn nữa, nếu có cơ hội tôi nhất định sẽ đi. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | せいふ | 政府 | chính phủ |
| 2 | しょうがくきん | 奨学金 | tiền học bổng |
| 3 | ちょっけい | 直径 | đường kính |
| 4 | びっくりする | ngạc nhiên | |
| 5 | ろうそく | nến, đèn cầy | |
| 6 | おちつく | 落ち着く | bình tĩnh |
| 7 | おもち | bánh giầy | |
| 8 | あまざけ | 甘酒 | rượu nếp |
| 9 | じつげんする | 実現する | thực hiện |
| Ngữ Pháp |
None
| Tham Khảo Thêm |
None