Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N2
| 文章を読んで、質問に答えなさい。答えは1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。 |
「奇跡のリンゴ」は無農薬の上に無肥料である。「奇跡」というのは普通では起こらないという意味だ。無農薬の米や野菜を作るには大変な努力が必要だそうで、完全な無農薬の作物を作ることはほとんど不可能に近いそうだ。ましてリンゴは決して無農薬では作れないと言われていた。ところがそれに挑戦した1人の日本人がいた。木村秋則さんと言う。彼は書き留めた資料が箱いっぱいになるほど研究熱心だった。虫を探すためにも毎年様々な工夫をした。酢をまいたこともあった。しかしその全てが無駄であった。いくらやってもリンゴが実らなかったのだ。リンゴが収穫できないので無収入になり出稼ぎに出たこともあったそうだ。当然家族の生活はどん底だった。周りから馬鹿だとか迷惑だとか言われ、親類からもあきらめろと言われた。そんな苦しい生活の中で家族だけが彼を支えてくれた。しかしいくら工夫してもリンゴはできなかった。絶望の中で偶然森の土が自分の畑の土と全然違って柔らかく、木々が生き生きしていることに気づいた。そこで森の土を調べて同じような土を作ろうと、雑草も生えたまま、自然のままにした。すると畑の土に(注)微生物が住むようになって、土が柔らかくなり、森と同じようになった。そして翌年とうとうリンゴが実をつけたのだ。 彼のリンゴは味が濃いそうだ。リンゴは切ると直ぐに色が変わる。しかし彼のリンゴの色はそのまま変わらないそうだ。さらに腐らないとさえ言われている。だから当然その人気は高く販売されるやいなやわずか10分ほどで売切れてしまうそうだ。誰もが買えるわけではない。もし抽選に当たれば買うことができる。1個300円。ほかのリンゴに比べて決して高くない。もっと高くても買う人は大勢いると思うのだが彼は決して高く売ろうとはしないそうだ。今ではリンゴ作りの他に農業指導や講演会、本の出版など忙しく過ごしているそうだ。 私たちは彼が経験した信じられないほどの貧乏生活や、数え切れないほどの工夫や努力、挑戦し続ける強い気持ち、そして最後に訪れた成功などに心を引かれずにはいられない。そしてそれを他の人に知らせたくなる。私も彼の話を書いているからにはその1人であることを認めざるを得ない。 |
(注)微生物(びせいぶつ):目に見えないほど小さい生物 |
問1 「奇跡のリンゴ」とはどんなリンゴか。 1 今、一番人気があるリンゴ 2 腐るのに時間がかかるリンゴ 3 他のリンゴよりおいしいリンゴ 4 農薬や肥料を使っていないリンゴ |
問2 「奇跡のリンゴ」を生んだ土はどんな土か。 1 森と同じような土 2 畑の土を調べて作った土 3 8年かけて微生物がすめるようにした土 4 森から運んできた土 |
問3 「奇跡のリンゴ」の話を聞いた後の著者の気持ちはどれか。 1 奇跡のリンゴの話は信じられない話だ。 2 奇跡のリンゴの話を広めたい。 3 奇跡のリンゴが買えるのは奇跡だ。 4 奇跡のリンゴを食べてみたい。 |
| Bài Dịch |
| 「奇跡のリンゴ」は無農薬の上に無肥料である。 | "‘Quả táo kỳ diệu’ không chỉ không sử dụng thuốc trừ sâu mà còn không sử dụng phân bón." |
| 「奇跡」というのは普通では起こらないという意味だ。 | |
| 無農薬の米や野菜を作るには大変な努力が必要だそうで、完全な無農薬の作物を作ることはほとんど不可能に近いそうだ。 | Để làm ra rau củ và gạo không nông dược thì cần rất nhiều nỗ lực, vì vậy việc tạo ra hoa màu hoàn toàn không sử dụng nông dược là gần như không thể. |
| ましてリンゴは決して無農薬では作れないと言われていた。 | Huống hồ là táo thì người ta nói rằng tuyệt đối sẽ không làm được nếu không sử dụng nông dược. |
| ところがそれに挑戦した1人の日本人がいた。 | Thế nhưng đã có 1 người Nhật thử thách với điều này. |
| 木村秋則さんと言う。 | Ông tên là Kimura Akinori. |
| 彼は書き留めた資料が箱いっぱいになるほど研究熱心だった。 | Ông say mê nghiên cứu đến độ tài liệu ghi chép lại đầy cả thùng. |
| 虫を探すためにも毎年様々な工夫をした。 | Ông đã dụng công nhiều mỗi năm để tìm ra côn trùng. |
| 酢をまいたこともあった。 | Ông cũng đã từng rải dấm. |
| しかしその全てが無駄であった。 | Thế nhưng tất cả những cách đó đều vô ích. |
| いくらやってもリンゴが実らなかったのだ。 | Làm cách mấy thì táo cũng không ra quả. |
| リンゴが収穫できないので無収入になり出稼ぎに出たこともあったそうだ。 | Vì không thu hoạch được táo nên ông không có thu nhập và ông từng đi xa để kiếm sống. |
| 当然家族の生活はどん底だった。 | Dĩ nhiên là cuộc sống gia đình bị kiệt quệ. |
| 周りから馬鹿だとか迷惑だとか言われ、親類からもあきらめろと言われた。 | Ông bị những người xung quanh gọi là gàn dở, phiền phức, còn họ hàng thì bảo ông hãy từ bỏ đi. |
| そんな苦しい生活の中で家族だけが彼を支えてくれた。 | Trong lúc cuộc sống khổ cực như vậy, chỉ có gia đình là nâng đỡ ông. |
| しかしいくら工夫してもリンゴはできなかった。 | Thế nhưng, dù dụng công bao nhiêu thì táo cũng không ra quả. |
| 絶望の中で偶然森の土が自分の畑の土と全然違って柔らかく、木々が生き生きしていることに気づいた。 | Trong cơn tuyệt vọng, vô tình ông nhận ra đất trong rừng tơi xốp hoàn toàn khác với đất ruộng của mình nên cây cối sinh sôi khỏe mạnh. |
| そこで森の土を調べて同じような土を作ろうと、雑草も生えたまま、自然のままにした。 | Vì thế ông đã tìm hiểu đất rừng và làm ra loại đất tương tự để cỏ dại mọc lên tự nhiên. |
| すると畑の土に(注)微生物が住むようになって、土が柔らかくなり、森と同じようになった。 | Thế là vi sinh vật có thể sống trong đất ruộng, đất trở nên mềm hơn, và giống đất trong rừng. |
| そして翌年とうとうリンゴが実をつけたのだ。 | Và năm sau, cuối cùng thì táo đã ra trái. |
| 彼のリンゴは味が濃いそうだ。 | Táo của ông có vị đậm đà. |
| リンゴは切ると直ぐに色が変わる。 | Khi cắt táo ra thì màu biến đổi tức thì. |
| しかし彼のリンゴの色はそのまま変わらないそうだ。 | Thế nhưng, màu táo của ông cứ như vậy không thay đổi. |
| さらに腐らないとさえ言われている。 | Hơn nữa, người ta bảo nó không bị thối rữa. |
| だから当然その人気は高く販売されるやいなやわずか10分ほどで売切れてしまうそうだ。 | Vì thế dĩ nhiên là sự càng được ưa chuộng, vừa đem ra bán là hết sạch chỉ trong vỏn vẹn 10 phút. |
| 誰もが買えるわけではない。 | Không phải ai cũng có thể mua. |
| もし抽選に当たれば買うことができる。 | Bốc thăm trúng thì mới được mua. |
| 1個300円。ほかのリンゴに比べて決して高くない。 | 300 yen / quả. Hoàn toàn không đắt so với các loại táo khác. |
| もっと高くても買う人は大勢いると思うのだが彼は決して高く売ろうとはしないそうだ。 | Dù có đắt hơn nữa thì tôi nghĩ cũng có nhiều người mua, nhưng ông tuyệt đối không bán mắc hơn. |
| 今ではリンゴ作りの他に農業指導や講演会、本の出版など忙しく過ごしているそうだ。 | Hiện giờ, ngoài việc trồng táo, ông rất bận với việc xuất bản sách, diễn thuyết, cũng như hướng dẫn nông nghiệp. |
| 私たちは彼が経験した信じられないほどの貧乏生活や、数え切れないほどの工夫や努力、挑戦し続ける強い気持ち、そして最後に訪れた成功などに心を引かれずにはいられない。 | Chúng ta không khỏi bị thuyết phục bởi cuộc sống nghèo nàn đến độ không tin nổi mà ông đã trải qua, sự cố gắng nỗ lực đến độ không đong đếm được, ý chí mạnh mẽ kiên trì thử trách và thành công cuối cùng đã đến. |
| そしてそれを他の人に知らせたくなる。 | Và tôi còn muốn thông báo điều đó với những người khác nữa. |
| 私も彼の話を書いているからにはその1人であることを認めざるを得ない。 | Tôi cũng phải thừa nhận mình cũng là 1 trong số đó, bởi chính tôi đang viết chuyện về ông ấy mà. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | きせき | 奇跡 | kì tích |
| 2 | のうやく | 農薬 | nông dược |
| 3 | ひりょう | 肥料 | phân bón |
| 4 | ちょうせんする | 挑戦する | thử thách |
| 5 | しゅうかくする | 収穫する | thu hoạch |
| 6 | しゅうにゅう | 収入 | thu nhập |
| 7 | でかせぎ | 出稼ぎ | kiếm sống xa nhà |
| 8 | めいわく | 迷惑 | phiền toái |
| 9 | しんるい | 親類 | bà con, họ hàng |
| 10 | ぜつぼう | 絶望 | tuyệt vọng |
| 11 | ぐうぜん | 偶然 | ngẫu nhiên |
| 12 | ざっそう | 雑草 | cỏ dại |
| 13 | びせいぶつ | 微生物 | vi sinh vật |
| 14 | くさる | 腐る | thối rữa |
| 15 | ちゅうせん | 抽選 | rút thăm |
| 16 | びんぼう | 貧乏 | nghèo nàn |
| 17 | みとめる | 認める | thừa nhận |
| Ngữ Pháp |
None
| Tham Khảo Thêm |
None