Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N1
N1_dokkai_SPD_内容理解_短文_Bai_07}
問題 次の文章を読んで、後の問いに対する答えとして、最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。
枝豆には「早生」「中生」「晩生」などの品種があり、それぞれ栽培時期が異なります。早生の品種は4月初めに種をまき、わずか2ヶ月半ほどで収穫できます。晩生は6月に種まきをし、9月ごろ収穫します。 早生は病害虫の発生が少ない時期に収穫できる、中生は気温の上がる5月に種まきをするため発芽の失敗が少ない、晩生は生育期間(※1)が長いので実が大きくなるなど、それぞれのメリットがあります。 一方、いずれの品種にも共通するのが、芽が出るまでは鳥に狙われやすいということです。そのため、土にネットをかぶせるなどの対策がとられています。
(※1)生育期間:種まきから収穫までの期間
1 本文の内容と合っているものはどれか。 1 「早生」は、発芽の失敗が比較的多い。 2 「晩生」は、収穫まで比較的長い時間がかかる。 3 5月に収穫する品種がある。 4 「中生」の芽は、鳥に食べられにくい。 |
1
2
3
4
Bài Dịch |
枝豆には「早生」「中生」「晩生」などの品種があり、それぞれ栽培時期が異なります。 | Đậu nành Nhật có các loại "wase" (đậu ra sớm), "nakate" (đậu ra giữa mùa) và "okute" (đậu ra muộn), mỗi loại có thời kì canh tác khác nhau. |
早生の品種は4月初めに種をまき、わずか2ヶ月半ほどで収穫できます。 | Loại wase thì sẽ gieo hạt vào đầu tháng 4 và chỉ khoảng 2 tháng rưỡi là có thể thu hoạch. |
晩生は6月に種まきをし、9月ごろ収穫します。 | Okute thì gieo hạt vào tháng 6 và thu hoạch vào khoảng tháng 9. |
早生は病害虫の発生が少ない時期に収穫できる、中生は気温の上がる5月に種まきをするため発芽の失敗が少ない、晩生は生育期間(※1)が長いので実が大きくなるなど、それぞれのメリットがあります。 | Mỗi loại sẽ có điểm lợi riêng, chẳng hạn như wase thì có thể thu hoạch vào thời kì ít sản sinh côn trùng gây bệnh, nakate thì do gieo hạt vào tháng 5, tháng có nhiệt độ cao cho nên việc không nảy mầm ít xảy ra, okute thì do thời gian sinh trưởng dài nên hạt sẽ to,... |
一方、いずれの品種にも共通するのが、芽が出るまでは鳥に狙われやすいということです。 | Mặt khác, điểm chung ở mỗi loại là dễ bị chim nhắm đến cho tới lúc nảy mầm. |
そのため、土にネットをかぶせるなどの対策がとられています。 | Do đó, người ta đưa ra biện pháp là phủ lưới lên trên đất. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | えだまめ | 枝豆 | đậu nành Nhật |
2 | さいばい | 栽培 | canh tác, trồng trọt |
3 | ことなる | 異なる | khác nhau |
4 | たね | 種 | hạt giống |
5 | まく | rải, rắc | |
6 | しゅうかくする | 収穫する | thu hoạch |
7 | びょうがいちゅう | 病害虫 | côn trùng gây bệnh |
8 | はつが | 発芽 | nảy mầm |
9 | せいいく | 生育 | sinh ra và lớn lên |
10 | メリット | điểm lợi | |
11 | きょうつうする | 共通する | chung, giống nhau |
12 | ねらう | 狙う | nhắm đến |
Ngữ Pháp |
None
Tham Khảo Thêm |
None