Free-Mỗi ngày 30 phút học Từ Mới (N4-N3-N2)
言葉 |
どんどん 続けて大きく変化するようす。次から次へと、何かが続いたり、何かをしたりするようす。 Diễn tả trạng thái biến đổi lớn, liên tục. | |
1. リンさんは二本語がどんどん上手になった。 Cô Rin càng ngày càng giỏi tiếng nhật. 2. 「お酒がたくさんあいますから、どんどん飲んでください。」 Vì có nhiều rượu nên cứ uống nữa đi. |
ぐんぐん いきおいよく伸びたり、進んだりするようす。 Diễn tả trạng thái di chuyển hay phát triển thật nhanh. | |
1. ここ2、3年で、も度の背がぐんぐんのびた。 Chỉ hai,ba năm nay đứa cháu của tôi lớn thật nhanh. 2. スポーツカーは後ろの車をぐんぐんひきはなした。 Xe thể thao bỏ xa những chiếc xe đằng sau. |
めきめき めだって早く上手になったり、よくなったりするようす。 Diễn tả trạng thái tiến bộ rõ rệt, trở nên giỏi nhanh chóng. | |
1. 林さんのピアノのうではめきめき上がった。 Khả năng đánh đàn piano của anh Hayashi tiến bộ rõ rệt. 2. 木下さんの病気はめきめきよくなった。 Bệnh tình của anh Kinoshita đã thuyên giảm nhanh chóng. |
ぼつぼつ 少しずつ始まったり、始めたりするようす。 Diễn tả trạng thái bắt đầu việc gì đó từng chút một. | |
1. 「暗くなったから、ぼつぼつ帰りましょう。」 “vì trời tối rồi nên lần lượt về thôi.” 2. みかんが店にぼつぼつでまわりはじめた。 Quýt đã bắt đầu tràn ngập các cửa hàng. |
どっと たくさんのものが一度現れるようす。 Diễn tả tình trạng có nhiều điều, sự việc xuất hiện cùng một lúc. | |
1. 客がどっと来たので、とても忙しくなった。 Vì đột ngột có nhiều khách hàng ùn ùn kéo đến nên tôi rất bận rộn. 2. 旅行のあとで、疲れがどっと出た。 Sau chuyến du lịch, tôi mệt mỏi khắp người. |
練習問題 |
問題1. 適当なほうを選びなさい。 |
問題2. ( )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事) |
[A.ぐんぐん B.どっと C.どんどん D.ぼつぼつ E.めきめき]