Free-Mỗi ngày 30 phút học Từ Mới (N4-N3-N2)
| 言葉 |
ざっと あまり丁寧にではなく、おおまかに何かをするようす。 Diễn tả một hành động diễn ra chỉ là hình thức( qua loa, đại khái). | |
| 1. 朝、新聞をざっと読んだ。 Buổi sáng tôi đọc lướt qua tờ báo. 2. 彼にはざっと話をしておいた。 Tôi nói sơ câu chuyện với anh ta. |
こっそり 他の人にわからないように、秘密に何かをするようす。 Diễn tả trạng thái bí mật làm việc gì đó mà không cho người khác biết. | |
| 1. 書類をこっそり盗み出した。 Tôi đã lén lấy cắp tài liệu. 2. テストの時、となりの子の答えをこっそり見た。 Trong lúc kiểm tra, tôi đã lén nhìn đáp án của đứa kế bên. |
そっと 音を立てないようすして、静かに何かをするようす。また、他の人に分からないように何かをするようす。 Diễn tả trạng thái làm việc gì đó một cách nhẹ nhàng mà không gây ra tiếng ồn, và không muốn để cho người khác biết. | |
| 1. 子どもが寝ているので、そっと部屋を出た。 Vì đứa con đang ngủ nên tôi rón rén rời khỏi phòng. 2. 教室でテストをしているので、ろうかをそっと歩いた。 Vì lớp học đang trong giờ kiểm tra nên tôi đi nhẹ nhàng ngoài hành lang. |
うっかり(~する) ほんやりしていたり、不注意だったりして、気がつかないで何かをするようす。「うっかりして」の形でもよく使う。 Diễn tả tình trạng thẩn thờ làm việc gì đó mà không chú ý, không để ý ( thường sử dụng hình thức 。「うっかりして」. | |
| 1. うっかりして、ドアに鍵をかけずに外出してしまった。 Vì lơ đễnh nên tôi đã đi ra ngoài mà quên khóa cửa. 2. うっかり宿題を忘れてしまった。 Tôi đã lơ đễnh để quên bài tập ở nhà. |
のろのろ(~する) 動きが遅いようす。いいイメージはない。 Diễn tả tình trạng di chuyển chậm chạp, ko có ấn tượng tốt. | |
| 1. 人は多いので、のろのろ歩いた。 Vì người đông nên đi chầm chậm. 2. 道が込んでいるので、車はのろのろ動いている。 Vì đường đông nên xe cộ di chuyển chậm chạp. |
| 練習問題 |
| 問題1. 適当なほうを選びなさい。 |
| 問題2. ( )に入れるのにもっとも適当なものを下から選びなさい。(一回ずつ使う事) |
[ A.うっかり B.こっそり C.ざっと D.そっと E.のろのろ]
D




