Tra cứu

Bài 19 - 敬語 (そうまとめポイント20)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=語彙}

Mục từLoạiHán Âm Hán

Nghĩa

けいごn敬語KÍNH NGỮKính ngữ
けんじょうn謙譲KHIÊM NHƯỢNGKhiêm nhường
のるv乗るTHƯỢNGLên (xe, tàu)
じたくn自宅TỰ TRẠCHNhà (kính ngữ)
とどけるv届ける

GIỚI

Chuyển đến, đưa đến
こくばんn黒板HẮC BẢNBảng đen
もうすv申すTHÂNNói
めしあがるv召し上がるTRIỆU THƯỢNGĂn/ uống
こんどn今度KIM ĐỘLần này
りゅうがくせいn留学生LƯU HỌC SINHLưu học sinh
あんないn案内ÁN NỘIHướng dẫn
おじn

Chú
にもつn荷物HÀ VẬTĐồ đạc
しずかadj静かTĨNHYên tĩnh
しゃしんn写真TẢ CHÂNHình, tấm ảnh
しゃちょうn社長XÃ TRƯỞNGGiám đốc
ぶちょうn部長BỘ TRƯỞNGTrưởng phòng
かちょうn課長KHOA TRƯỞNGTrưởng nhóm
こうちょうn校長HIỆU TRƯỞNGHiệu trưởng
きょうじゅn教授GIÁO THỤGiảng viên
せんぱいn先輩TIỀN BỐITiền bối
てんちょうn店長ĐIẾM TRƯỞNGTrưởng cửa hàng
たいかいn大会ĐẠI HỘIĐại hội
つかれるv疲れるMệt mỏi
かえすv返すPHẢNTrả lại
しらせるv知らせるTRIThông báo
しょうたいn招待CHIÊU ĐÃIMời mọc
てんらんかいn展覧会TRIỄN LÃM HỘIBuổi triễn lãm
ほうもんn訪問PHỎNG VẤNThăm hỏi
ふるv降るGIÁNGXuống, rơi (mưa)
ひしょn秘書BÍ THƯThư ký
てつだうv手伝うTHỦ TRUYỀNGiúp đỡ
フロントn

Phía trước
よやくn予約DỰ ƯỚCĐặt chỗ
じむしょn事務所SỰ VỤ SỞVăn phòng
うけつけn受付THỤ PHÓQuầy tiếp tân
きしゃn記者KÝ GIẢKý giả, phóng viên
しゅみn趣味THÚ VỊSở thích
つづくv続くTỤCTiếp tục, liên tục
いるv要るYẾUCần thiết

{tab=スタートテスト}

"問題1"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.先生、あしたは何時の飛行機に{a.お乗りになりますか  b.お乗りしますか}。{dienotrong dapan = "a"/}

2.会長がご自宅にお電話を{a.おかけになります  b.おかけします}。{dienotrong dapan = "a"/}

3.わたしがこの本を先生のお宅に{a.お届けになります  b.お届けします}。{dienotrong dapan = "b"/}

4.わたしは先生のお荷物を{a.お持ちになりました  b.お持ちしました}。{dienotrong dapan = "b"/}

5.田中さんはどんな新聞を{a.読まれますか  b.お読みしますか}。{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.先生、あしたは何時の飛行機にお乗りになりますか。[/tn][tv]Thưa thầy, ngày mai thầy đi chuyến bay mấy giờ?[/tv]

[tn]2.会長がご自宅にお電話をおかけになります。[/tn][tv]Hội trưởng sẽ gọi điện đến nhà[/tv]

[tn]3.わたしがこの本を先生のお宅にお届けします。[/tn][tv]Tôi xin đưa sách này đến nhà giáo viên[/tv]

[tn]4.わたしは先生のお荷物をお持ちしました。[/tn][tv]Tôi xin phép mang đồ của thầy[/tv]

[tn]5.田中さんはどんな新聞を読まれますか。[/tn][tv]Anh Tanaka đọc báo gì vậy?[/tv]

{/slide2}

"問題2"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.学生:先生はそのことについて何と{a.おっしゃいましたか  b.申しましたか}。{dienotrong dapan = "a"/}

2.社員:社長は朝、パンとコーヒーを{a.召し上がる  b.いただく}。{dienotrong dapan = "a"/}

3.

先生:森さん、今度外国へ行くそうですね。どこへ行くんですか。

森:シンガポールに{a.いらっしゃいます  b.まいります}。{dienotrong dapan = "b"/}

4.留学生:先生、わたしがこの町を{a.ご案内なさいます  b.ご案内します}。{dienotrong dapan = "b"/}

5.わたしはきのう、銀座でおじに{a.お目にかかりました  b.会いました}。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.学生:先生はそのことについて何とおっしゃいましたか。[/tn][tv]Thầy đã nói gì về việc đó vậy?[/tv]

[tn]2.社員:社長は朝、パンとコーヒーを召し上がる。[/tn][tv]Giám đốc buổi sáng dùng bánh và cà phê[/tv]

3.[tn]先生:森さん、今度外国へ行くそうですね。どこへ行くんですか。[/tn][tv]Mori này, nghe nói lần này sẽ đi nước ngoài, anh đi đâu vậy?[/tv]

[tn]森:シンガポールにまいります。[/tn][tv]Tôi sẽ đến Singapore[/tv]

[tn]4.留学生:先生、わたしがこの町をご案内します。[/tn][tv]Thưa thầy, em xin được hướng dẫn thành phố này[/tv]

[tn]5.わたしはきのう、銀座でおじに会いました。[/tn][tv]Tôi đã gặp chú ngày hôm qua ở Ginza[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント1}

尊敬- Kính trọng

"文法"

(1)

Kính ngữ là cách nói dùng để thể hiện sự tôn trọng, nâng cao mức độ của những sự việc liên quan đến đối phương

(2)

Công thức biến đổi:

Vます → おVになります

Ví dụ:

書きます → お書きになります

(3)Một số hình thức đặc biệt - bất quy tắc:


あの方が
あの方が

行きます

来ます

います

します

食べます

飲みます

いらっしゃいます

いらっしゃいます

いらっしゃいます

なさいます

召し上がります

召し上がります

言います

見ます

寝ます

知っています

Vています

Vてください

おっしゃいます

ごらんになります

お休みになります

ご存じです

Vていらっしゃいます

おVますください

Cách biến thành động từ thể tự điển:

いらっしゃいます → いらっしゃる

なさいます → なさる

おっしゃいます  → おっしゃる

Đối với những trường hợp thuộc bảng đặc biệt nêu trên thì đa số chúng ta không dùng được công thức như (2):

見ます  →  ごらんになります

飲む  → お飲みになります/召し上がります

(4)V(ら)れます

動詞1

書かない + れる → 書かれる

動詞2

ない + られる → 見られる

動詞3

する → される

来る → 来られる

So với cách biến đổi của mẫu (2) và (3) thì cách dùng này có mức độ kính trọng thấp hơn.

"問題1"

(  )の動詞を尊敬の「おVになります」の形にして、___の上に書きなさい。

例.先生は黒板に「静かに」と お書きになりました。(書いた)

1.スミス先生はいつも日本語で {dienotrong dapan = "お話になります"/} 。(話す)

2.ケリー会長はあしたアメリカへ {dienotrong dapan = "お帰りになります"/} 。(帰る)

3.スリーエー社の社長は2時に {dienotrong dapan = "お着きになります"/} 。(着く)

4.会長、このコンピューターを {dienotrong dapan = "お使いになります"/} か。(使う)

5.金先生はソウルで {dienotrong dapan = "お生まれになりました"/} 。(生まれた)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.先生は黒板に「静かに」と お書きになりました。[/tn][tv]Thầy giáo đã viết lên bảng là "Hãy giữ im lặng"[/tv]

[tn]1.スミス先生はいつも日本語でお話になります。[/tn][tv]Thầy Smiss lúc nào cũng nói chuyện bằng tiếng Nhật[/tv]

[tn]2.ケリー会長はあしたアメリカへお帰りになります。[/tn][tv]Hội trưởng Kelly ngày mai sẽ về nước[/tv]

[tn]3.スリーエー社の社長は2時にお着きになります。[/tn][tv]Giám đốc công ty Surie sẽ đến lúc 2 giờ[/tv]

[tn]4.会長、このコンピューターをお使いになりますか。[/tn][tv]Hội trường có dùng máy tính này không ạ?[/tv]

[tn]5.金先生はソウルでお生まれになりました。[/tn][tv]Thầy Kim đã sinh ra ở Hàn Quốc[/tv]

{/slide2}

"問題2"

(  )の中の動詞を尊敬の特別な形にして、___の上に書きなさい。

例.秘書:社長、あしたは何時に会社に いらっしゃいますか。(来る)

1.社長はよくこの写真を {dienotrong dapan = "ごらんになります"/} 。(見る)

2.今、社長は部屋に {dienotrong dapan = "いらっしゃいます"/} か。(いる)

3.あしたの東京の会議には校長先生が {dienotrong dapan = "いらっしゃいます"/} 。(行く)

4.部長、きょうはお昼ご飯をどこで {dienotrong dapan = "召し上がります"/} か。(食べる)

5.教授がそのように {dienotrong dapan = "おっしゃいました"/} 。(言った)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.秘書:社長、あしたは何時に会社に いらっしゃいますか[/tn][tv]Thư ký: Giám đốc, ngày mai mấy giờ đến công ty ạ?[/tv]

[tn]1.社長はよくこの写真をごらんになります。[/tn][tv]Giám đóc thường xem bức ảnh này[/tv]

[tn]2.今、社長は部屋にいらっしゃいますか。[/tn][tv]Bây giờ, giám đóc có ở văn phòng không?[/tv]

[tn]3.あしたの東京の会議には校長先生がいらっしゃいます。[/tn][tv]Ở hội nghị Tokyo ngày mai thầy hiệu trưởng sẽ đến[/tv]

[tn]4.部長、きょうはお昼ご飯をどこで召し上がりますか。[/tn][tv]Trưởng phòng, hôm nay dùng bữa trưa ở đâu vậy?[/tv]

[tn]5.教授がそのようにおっしゃいました。[/tn][tv]Giảng viên đã nói như thế[/tv]

{/slide2}

"問題3"

(  )の動詞を「れる・られる」の形にして、___の上に書きなさい。

例.先輩、もうレポートは 書かれましたか。(書いた)

1.先輩、コーヒーを {dienotrong dapan = "飲まれます"/} か。(飲む)

2.課長、これはけさの新聞です。 {dienotrong dapan = "読まれます"/} か。(読む)

3.社長は、毎日7時から {dienotrong dapan = "散歩される"/} そうです。(散歩する)

4.課長、新しいコンピューターを {dienotrong dapan = "買われる"/} んですか。(買う)

5.先生はもう {dienotrong dapan = "帰られました"/} 。(帰った)

6.先生はあした何時に学校へ {dienotrong dapan = "来られます"/} か。(来る)

7.あなたのお父さんはこの問題について何と {dienotrong dapan = "言われました"/} か。(言った)

8.先輩、今度の大会に {dienotrong dapan = "出られます"/} か。(出る)

9.この映画、もう見に {dienotrong dapan = "行かれました"/} か。(行った)

10.店長、お疲れのようですね。少し {dienotrong dapan = "休まれた"/} ほうがいいですよ。(休んだ)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.先輩、もうレポートは 書かれましたか[/tn][tv]tiền bối, bản báo cáo đã viết xong chưa ạ?[/tv]

[tn]1.先輩、コーヒーを飲まれますか。[/tn][tv]Tiền bối, uống cà phê không ạ?[/tv]

[tn]2.課長、これはけさの新聞です。読まれますか。[/tn][tv]Nhóm trưởng, đây là báo sáng nay. ANh có đọc không ạ?[/tv]

[tn]3.社長は、毎日7時から散歩されるそうです。[/tn][tv]Giám đốc nghe nói là mỗi ngày đi bộ từ lúc 7 giờ sáng[/tv]

[tn]4.課長、新しいコンピューターを買われるんですか。[/tn][tv]Trưởng nhóm, mua máy tính mới ạ?[/tv]

[tn]5.先生はもう帰られました。[/tn][tv]Giáo viên đã về rồi[/tv]

[tn]6.先生はあした何時に学校へ来られますか。[/tn][tv]Thầy giáo ngày mai đến trường lúc mấy giờ vậy?[/tv]

[tn]7.あなたのお父さんはこの問題について何と言われましたか。[/tn][tv]Bố của bạn nói gì về vấn đề này?[/tv]

[tn]8.先輩、今度の大会に出られますか。[/tn][tv]Tiền bối, có tham dự đại hội lần này không ạ?[/tv]

[tn]9.この映画、もう見に行かれましたか。[/tn][tv]Bộ phim này đã đi xem chưa ạ?[/tv]

[tn]10.店長、お疲れのようですね。少し休まれたほうがいいですよ。[/tn][tv]Cửa hàng trưởng, hình như mệt nhỉ. Nên nghỉ chút đi ạ[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント2}

謙譲- Khiêm nhường

"文法"

Đối với người chúng ta muốn thể hiện ý kính trọng, ta có thể thể hiện với đối phương bằng cách hạ bậc những việc liên quan đến bản thân mình hoặc những người xung quanh mình với ý khiêm nhường.

(1)Tình huống:

- Sử dụng cho những hành động có liên quan đến người mà ta muốn thể hiện ý kính trọng

Ví dụ:

[tn]合格したことを先生にお知らせしました。[/tn][tv]Tôi sẽ thông báo cho thầy việc mình đã đậu[/tv]

- Chú ý không dùng với những hành động không liên quan đến đối phương

Ví dụ:

夜はいつも本をお読みします。 → 夜はいつも本を読みます。

(2)

Công thức biến đổi:

お/ご + Vます  します/いたします

持ちます  お持ちします/お持ちいたします

案内します ご案内します/ご案内いたします

(3)Một số hình thức đặc biệt - bất quy tắc:


わたしが
わたしが

行きます

来ます

います

します

食べます

飲みます

まいります

まいります

おります

いたします

いただきます

いただきます

言います

見ます

聞きます

訪問します

会います

もらいます

申します

(先生の絵を)拝見します

(先生に)うかがいます

(お宅に)うかがいます

お目にかかります

いただきます

"問題1"

(  )の動詞を謙譲の「お/ごVします」の形にして、___の上に書きなさい。

例.きのう、先生にこの本を お送りしました。(送った)

1.そのことはわたしから田中先生に {dienotrong dapan = "お話します"/} 。(話す)

2.あした、この本をスミス先生に {dienotrong dapan = "お返しします"/} 。(返す)

3.わたしはここで社長を {dienotrong dapan = "お待ちします"/} 。(待つ)

4.きのう、この写真を先生にも {dienotrong dapan = "お見せしました"/} 。(見せた)

5.先生、旅行のスケジュールは、後でわたしが {dienotrong dapan = "お知らせになります"/} 。(知らせる)

6.わたしの結婚式に田中先生を {dienotrong dapan = "ご招待します"/} 。(招待する)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.きのう、先生にこの本を お送りしました[/tn][tv]Hôm qua đã gửi cuốn sách này cho thầy[/tv]

[tn]1.そのことはわたしから田中先生にお話します。[/tn][tv]Việc đó tôi sẽ nói với thầy Tanaka[/tv]

[tn]2.あした、この本をスミス先生にお返しします。[/tn][tv]Ngày mai sẽ trả cuốn sách cho thầy Smichth[/tv]

[tn]3.わたしはここで社長をお待ちします。[/tn][tv]Tôi sẽ chờ giám đốc ở đây[/tv]

[tn]4.きのう、この写真を先生にもお見せしました。[/tn][tv]Hôm qua đã cho thầy xem tấm ảnh này[/tv]

[tn]5.先生、旅行のスケジュールは、後でわたしがお知らせになります。[/tn][tv]Thưa thầy, lịch trình chuyến du lịch lát nữa em sẽ thông báo[/tv]

[tn]6.わたしの結婚式に田中先生をご招待します。[/tn][tv]Tôi sẽ mời thầy Tanaka đến dự đám cưới của tôi[/tv]

{/slide2}

"問題2"

(  )の中の動詞を謙譲の特別な形にして、___の上に書きなさい。

例.わたしはあした10時に先生のお宅へ まいります。(行く)

1.先生がお作りになった料理を {dienotrong dapan = "いただきます"/} 。(食べる)

2.わたしは先生がお帰りになるまで、ずっとここに {dienotrong dapan = "おります"/} 。(いる)

3.社員:わかりました。その仕事はわたしが {dienotrong dapan = "いたします"/} 。(する)

4.展覧会で先生がおとりになった写真を {dienotrong dapan = "拝見しました"/} 。(見ます)

5.きのう、社長のお宅に {dienotrong dapan = "うかがいました"/} 。(訪問した)

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]例.わたしはあした10時に先生のお宅へ まいります[/tn][tv]Tôi sẽ đến nhà thầy 10 giờ ngày mai[/tv]

[tn]1.先生がお作りになった料理をいただきます。[/tn][tv]Tôi sẽ ăn món mà giáo viên đã nấu[/tv]

[tn]2.わたしは先生がお帰りになるまで、ずっとここにおります。[/tn][tv]Tôi sẽ ở đây suốt đến khi thầy về[/tv]

[tn]3.社員:わかりました。その仕事はわたしがいたします。[/tn][tv]Nhân viên: Tôi hiểu rồi. Công việc đó tôi sẽ làm[/tv]

[tn]4.展覧会で先生がおとりになった写真を拝見しました。[/tn][tv]Ở buổi triễn lãm tôi đã xem bức ảnh thầy đã chụp[/tv]

[tn]5.きのう、社長のお宅にうかがいました。[/tn][tv]Hôm qua đã đến thăm nhà giám đốc[/tv]

{/slide2}

{tab=ポイント3}

相手に対して、ていねいな気持ちを表す特別なことば

Từ đặc biệt dùng biểu lộ cảm xúc lịch sự với đối phương

 

Tình huống:

Thường dùng ở những nơi như quán xá, nhà ga với khách hàng, hoặc ở những nơi làm dịch vụ. Dùng cả trong văn tiếp chuyện điện thoại ở các công ty.

Công thức:

Nです。 → Nでございます。

Nがあります。 → Nでございます。

Ví dụ:

[tn]<店で>パンの売り場はこちらでございます。[/tn][tv]Tiệm bánh mì ở đây[/tv]

[tn]ワインはフランスのとイタリアのがございます。[/tn][tv]Rượu thì có của Pháp và Ý[/tv]

{tab=ポイント4}

使い方のルール- Quy tắc sử dụng

Những cách nói không sử dụng với người bậc trên (cần thể hiện sự kính trọng)

Khi hỏi ý muốn của đối phương

コーヒーが飲みたいですか。

→ コーヒーでもいかがですか。(Cà phê thì thế nào?)

何か召し上がりたいですか。

→ 何か召し上がりますか。(Dùng gì không ạ?)

Khi hỏi về năng lực của đối phương

運転できますか。→ 運転なさいますか。(Anh có lái xe không?)

Khi hỏi về năng lực của đối phương, để tránh làm đối phương e ngại nếu bản thân họ không làm được, chúng ta không sử dụng "できます"

Khi ở vị trí làm việc có lợi cho đối phương

荷物を持ってあげます。

→ 荷物をお持ちしましょう。(Tôi sẽ xách đồ đạc)

{tab=問題}

"問題1"

どちらか適当な方を選びなさい。

1.<急に雨が降ってきたときに>

このかさ、貸していただけませんか。あした{a.返してあげます  b.お返しします}。{dienotrong dapan = "b"/}

2.学生:先生、その本、重そうですね。わたしが{a.持ってあげます  b.お持ちします}。{dienotrong dapan = "b"/}

3.秘書:社長、新聞を{a.お読みになりたいですか  b.お読みになりますか}。{dienotrong dapan = "b"/}

4.学生:先生、忙しそうですね。{a.手伝ってほしいですか  b.お手伝いしましょうか}。{dienotrong dapan = "b"/}

5.<社員が部長にお茶を持ってきて>

社員:部長、{a.お茶でもいかがですか  b.お茶が飲みたいですか}。{dienotrong dapan = "a"/}

6.学生:先生、{a.スキーができますか  b.スキーをなさいますか}。{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}.

1.[tn]<急に雨が降ってきたときに>[/tn][tv]Khi trời đột ngột mưa[/tv]

[tn]このかさ、貸していただけませんか。あしたお返しします。[/tn][tv]Cái dù này có thể cho tôi mượn được không ạ? Ngày mai tôi sẽ trả lại[/tv]

[tn]2.学生:先生、その本、重そうですね。わたしがお持ちします。[/tn][tv]Thưa thầy, cuốn sách đó có vẻ nặng. Em sẽ cầm ạ[/tv]

[tn]3.秘書:社長、新聞をお読みになりますか。[/tn][tv]Thư ký: Giám đóc có đọc báo không ạ?[/tv]

[tn]4.学生:先生、忙しそうですね。お手伝いしましょうか。[/tn][tv]Thầy có vẻ bận nhỉ. Em có giúp được không ạ?[/tv]

5.[tn]<社員が部長にお茶を持ってきて>[/tn][tv]NHân viên mang trà đến cho trưởng phòng[/tv]

[tn]社員:部長、お茶でもいかがですか。[/tn][tv]Trưởng phòng dùng trà chứ ạ?[/tv]

[tn]6.学生:先生、スキーをなさいますか。[/tn][tv]Thầy có trượt tuyết không ạ?[/tv]

{/slide2}

"問題2"

①~④の敬語をふつう形にして、___の上に書きなさい。

<ホテルのフロントで>

受付:いらっしゃいませ。

小林:部屋を予約しておいた小林ですが・・・。

受付:小林さまでいらっしゃいますか。①お待ちしておりました。

こちらにお名前とご住所を②お書きください。

小林:これでいいですか。

受付:はい、ありがとうございます。お部屋は③605でございます。

こちらのものが④ご案内いたします。

{dienotrong dapan = "待っていました"/}

{dienotrong dapan = "書いてください"/}

③ 605{dienotrong dapan = "です"/}

{dienotrong dapan = "案内します"/}

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}.

[tn]<ホテルのフロントで>[/tn][tv]Tại sảnh trước của khách sạn[/tv]

[tn]受付:いらっしゃいませ。[/tn][tv]Xin chào quý khách[/tv]

[tn]小林:部屋を予約しておいた小林ですが・・・。[/tn][tv]Tôi là Kobayashi đã đặt phòng trước[/tv]

[tn]受付:小林さまでいらっしゃいますか。①お待ちしておりました。[/tn][tv]Là anh Kobayashi phải không ạ? Tôi đang đợi anh đây[/tv]

[tn]こちらにお名前とご住所を②お書きください。[/tn][tv]Xin vui lòng viết tên và địa chỉ vào đây[/tv]

[tn]小林:これでいいですか。[/tn][tv]Thế này được chưa?[/tv]

[tn]受付:はい、ありがとうございます。お部屋は③605でございます。[/tn][tv]Vâng, xin cảm ơn. Phòng là phòng 605[/tv]

[tn]こちらのものが④ご案内いたします。[/tn][tv]Ở đây sẽ hướng dẫn quý khách.[/tv]

{/slide2}

"問題3"

(  )のことばを敬語にして、___の上に書きなさい。

1.<事務所の受付で>

田中課長:すみません。だれかわたしのところに来ませんでしたか。

受付:はい、さきほど、山田さまという方が {dienotrong dapan = "いらっしゃいました"/} 。(来ました)

あちらの部屋で {dienotrong dapan = "待っていらっしゃいます"/} 。(待っています)

2.<社長にインタビューする>

記者:では、社長よろしくお願いいたします。

社長は子どもはどちらに {dienotrong dapan = "いらっしゃいました"/} か。(いました)

社長:九州の鹿児島で生まれて、鹿児島で育ちました。

記者:暖かいところですね。18歳のときに東京へ {dienotrong dapan = "いらっしゃった"/} (来た)そうですが、東京ではお一人ですか。

社長:いいえ。兄といっしょでした。

記者:そうですか。そのころは社長も自分で料理を {dienotrong dapan = "なさいました"/} か。(しました)

社長:ええ、しましたよ。

記者:では、社長のご趣味について {dienotrong dapan = "うかがっても"/} (聞いても)よろしいでしょうか。

{slide2=[<<<  Đáp án & Dịch  >>>]}

[tn]1.<事務所の受付で>[/tn][tv]Tại quầy tiếp tân của văn phòng[/tv]

田中課長:[tn]すみません。だれかわたしのところに来ませんでしたか。[/tn][tv]Xin lỗi. Có ai đã đến chỗ tôi không?[/tv]

受付:[tn]はい、さきほど、山田さまという方がいらっしゃいました。[/tn][tv]Vâng, mới nãy có vị tên là Yamada đã tới[/tv]

[tn]あちらの部屋で待っていらっしゃいます。[/tn][tv]Vị ấy đang chờ ở phòng kia[/tv]

[tn]2.<社長にインタビューする>[/tn][tv]Phỏng vấn giám đốc[/tv]

記者:[tn]では、社長よろしくお願いいたします。[/tn][tv]Vậy thì xin nhờ giám đốc giúp đỡ[/tv]

[tn]社長は子どもはどちらにいらっしゃいましたか。[/tn][tv]Giám đốc đã ở đâu khi còn nhỏ?[/tv]

社長:[tn]九州の鹿児島で生まれて、鹿児島で育ちました。[/tn][tv]Tôi sinh ra ở Kagoshima, Kyushuu và đã lớn lên ở Kagoshima[/tv]

記者:[tn]暖かいところですね。18歳のときに東京へいらっしゃったそうですが、東京ではお一人ですか。[/tn][tv]Thật là nơi ấm áp nhỉ. Nghe nói năm 18 tuổi ngài đã đến Tokyo, vậy thì ở Tokyo ngài sống một mình à?[/tv]

社長:[tn]いいえ。兄といっしょでした。[/tn][tv]Không, tôi ở cùng với anh[/tv]

記者:[tn]そうですか。そのころは社長も自分で料理をなさいましたか。[/tn][tv]Vậy à. Lúc đó ngài có tự mình nấu ăn không?[/tv]

社長:[tn]ええ、しましたよ。[/tn][tv]Vâng, tôi đã nấu đấy[/tv]

記者:[tn]では、社長のご趣味についてうかがってもよろしいでしょうか。[/tn][tv]Vậy thì tôi có thể hỏi về sở thích của giám đốc chứ?[/tv]

{/slide2}

{tab=コラム}

"「まいります」「おります」"

Để thể hiện sự kính trọng đối với người nghe, thì ngay cả đối với việc không có liên quan đến bản thân chúng ta cũng sẽ dùng như một số trường hợp bên dưới:

[tn]<駅のアナウンス>4番線にまもなく電車がまいります。[/tn][tv]Thông báo của nhà ga: Chuyến tàu điện số 4 sắp đến[/tv]

[tn]<手紙>暑くなってまいりますね。[/tn][tv]THư: Đã nóng rồi ấy nhỉ[/tv]

[tn]毎日暑い日が続いておりますが、お元気でしょうか。[/tn][tv]Mỗi ngày đều nóng nực vậy anh có khỏe không?[/tv]

"大切な副詞②"

1.Những trợ từ đi chung với câu thể hiện sự suy đoán hoặc chắc chắn

たしか = Đúng, chính xác là, chắc chắn là

[tn]太郎君はたしか今年二十歳です。[/tn][tv]Taro chắc chắn năm nay 20 tuổi[/tv]

きっと = Chắc chắc là

[tn]彼女はきっと来ると思います。[/tn][tv]Tôi nghĩ cô ấy chắc chắn sẽ tới[/tv]

たぶん = Có lẽ là

[tn]あしたはたぶん雨でしょう。[/tn][tv]Ngày mai có lẽ sẽ mưa[/tv]

もしかしたら(もしかすると) = hoặc là, có thể, vạn nhất

[tn]もしかしたらいい知らせがあるかもしれません。[/tn][tv]Có lẽ có tin tốt đấy[/tv]

2.Những trợ từ đi chung với câu thể hiện sự giả định

もし = Giả như, nếu

[tn]もし100万円あったら、どうしますか。[/tn][tv]Nếu có 1 tỷ yên thì bạn sẽ làm gì?[/tv]

どんなに = Cho dẫu là

[tn]どんなに安くても、要らないものは買いません。[/tn][tv]Cho dẫu là rẻ đi nữa thì sẽ không mua những vật không cần thiết[/tv]

3.Những trợ từ đi chung với câu thể hiện sự liên tục

しばらく = tạm thời, một lúc, mãi mà

[tn]ここでしばらく待っています。[/tn][tv]Tôi chờ ở đây một lúc rồi[/tv]

ずっと = mãi, suốt

[tn]夕方までずっとサッカーの練習を続けます。[/tn][tv]Tiếp tục luyện tập bóng đá suốt cho đến chiều tối[/tv]

4.Những trợ từ đi chung với câu thể hiện ý chí hoặc hi vọng

ぜひ = nhất định là

[tn]来年はぜひ富士山に登ってみたいです。[/tn][tv]Nhất định muốn leo núi Phú Sĩ vào năm sau[/tv]


BÌNH LUẬN DÀNH CHO THÀNH VIÊN

Vui lòng đăng nhập để sử dụng chức năng này

Xem tiếp Comment (admin Only)

BÌNH LUẬN THÔNG QUA TÀI KHOẢN FACEBOOK

Chú ý: Khi cần liên hệ hỏi đáp với ban quản trị, bạn không dùng comment facebook mà hỏi đáp thông qua Bình luận bên trên.

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.