Tra cứu

34

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

{tab=Hướng dẫn}

{slide2=[Giới thiệu giáo trình được sử dụng]}

Xem giáo trình

{/slide2}

{slide2=[Hướng dẫn cách học]}

Đây là giáo trình Choukai trong bộ sách Minnano nihongo, bao gồm 50 bài, mỗi bài sẽ có 4 đến 5 bài nghe.

Các bạn chạy File mp3 đầu tiên của mỗi câu bài tập để nghe, chọn đáp án và điền vào ô trống. Sau đó luyện nghe lại với các File mp3 trong từng câu nhỏ.

{/slide2}

{tab=Câu 1}

[tn]1. a、b、cの どれですか[/tn][tv]Nội dung được đề cập trong bài hội thoại đó là chọn cái nào a, b, hay c.[/tv]

{mp3}Minna_Bai34_ck1.mp3{/mp3}

例:{mp4}Minna_Bai34_ck1_rei.mp3{/mp4}Đáp án b

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}


[tn]皆さん、わたしが 今から言う とおりに、書いて ください。[/tn][tv]Chào mọi người, hãy ghi theo như tôi nói bây giờ nhé.[/tv][tn]「赤い、黒い、軽い」[/tn][tv][Màu đỏ, màu đen, nhẹ].[/tv][tn]「赤い、黒い、軽い」。[/tn][tv][Màu đỏ, màu đen, nhẹ].[/tv]

Đáp án b

{/slide2}

1){mp4}Minna_Bai34_ck1_1.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}


[tn]今から番号を 言いますから、[/tn][tv]Bây giờ tôi sẽ nói số thứ tự.[/tv][tn]番号のとおりに、カードを 並べて ください。[/tn][tv]Hãy sắp xếp thẻ theo số thứ tự nhé.[/tv][tn]では、言います。[/tn][tv]Vậy thì, tôi sẽ nói.[/tv][tn]白の3、黒の8、黒の6、白の1。[/tn][tv]Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng.[/tv][tn]もう一度言います。[/tn][tv]Tôi sẽ nói lại một lần nữa.[/tv][tn]白の3、黒の8、黒の6、白の1。[/tn][tv]Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng.[/tv]

Đáp án b

{/slide2}

2){mp4}Minna_Bai34_ck1_2.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}


[tn]ここに 図が ありますね。[/tn][tv]Có hình vẽ minh họa ở chỗ này.[/tv][tn]図の 線の とおりに、紙を 折って、上に 太い矢印を 書いて ください。[/tn][tv]Bạn hãy gấp tờ giấy theo đường kẻ như hình minh họa và ghi mũi tên đậm lên trên nhé.[/tv][tn]太い矢印ですよ。[/tn][tv]Mũi tên đậm đấy.[/tv]

Đáp án a

{/slide2}

3){mp4}Minna_Bai34_ck1_3.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "c"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}


[tn]盆踊りを しましょう。[/tn][tv]Chúng ta sẽ nhảy điệu Ô Bôn.[/tv][tn]わたしが するとおりに して ください。[/tn][tv]Hãy làm theo như tôi làm nhé.[/tv][tn]まず、右手を 上げて、[/tn][tv]Đầu tiên, giơ tay phải lên.[/tv][tn]それから、左足を 上げて、[/tn][tv]Sau đó, giơ chân trái lên,.[/tv][tn]……右手は その ままにして、下げないで ください。[/tn][tv]……Tay phải hãy vẫn để nguyên không hạ xuống nhé.[/tv][tn]そして、顔は 左を 見て ください。[/tn][tv]Và, khuôn mặt hãy nhìn về bên trái.[/tv][tn]左ですよ。[/tn][tv]Bên trái đấy.[/tv]

Đáp án c

{/slide2}

{tab=Câu 2}

[tn]2. 「学生交流会」の プログラムを 作って ください。[/tn][tv]Hãy làm chương trình [Buổi giao lưu học sinh. Hãy chọn nội dung thích hợp vào dấu ngoặc trống được đề cập trong bài hội thoại.[/tv]

{mp3}Minna_Bai34_ck2.mp3{/mp3}

3.{dienotrong dapan = "c"/}  4.{dienotrong dapan = "f"/}  5.{dienotrong dapan = "e"/}  6.{dienotrong dapan = "g"/}  8.{dienotrong dapan = "d"/}  9.{dienotrong dapan = "h"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}

A:[tn]来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。[/tn][tv]Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau.[/tv]
B:[tn]ええ。[/tn][tv]Vâng.[/tv][tn]いちばん初めは、スピーチですね。[/tn][tv]Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ.[/tv][tn]日本人学生の 田中さんと 留学生の エドさんと、どちらが 先に しますか。[/tn][tv]Học sinh người Nhật bạn Tanaka và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước?[/tv]
A:[tn]そうですね。[/tn][tv]Đúng rồi nhỉ.[/tv][tn]エドさんが したあとで、田中さんは どうでしょうか。[/tn][tv]Bạn Edo sau khi làm xong thì đến bạn Tanaka thì thấy thế nào?[/tv]
B:[tn]うーん。まず、日本人学生が してから、留学生が したほうが いいと 思いますが。[/tn][tv]Không, tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn.[/tv]
A:[tn]じゃ、そう しましょう。[/tn][tv]Vậy thì, hãy làm như thế.[/tv]

--------
A:[tn]それから、いろいろな 歌や ダンスですが[/tn][tv]Sau đó là đến các tiết mục ca hát, nhảy múa.[/tv][tn]……歌が 3つと ダンスが 2つあります。[/tn][tv]……Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục.[/tv]
B:[tn]じゃ、まず、タイの ダンス、[/tn][tv]Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan.[/tv][tn]次に 中国の 歌は どうですか。[/tn][tv]Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào?[/tv]
A:[tn]うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。[/tn][tv]Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy.[/tv]
B:[tn]そうですね。[/tn][tv]Đúng thế nhỉ.[/tv][tn]じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。[/tn][tv]Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát.[/tv]

--------
A:[tn]じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。[/tn][tv]Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ.[/tv]
B:[tn]あ、山下さんと ジャンさんの 柔道が ありますよ。[/tn][tv]À, có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Giang đấy.[/tv]
A:[tn]じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえに、して もらいましょう。[/tn][tv]Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô nhé.[/tv]
B:[tn]ええ、そうですね。[/tn][tv]Vâng, đúng vậy nhỉ.[/tv]

--------
B:[tn]それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。[/tn][tv]Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé?[/tv]
A:[tn]ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。[/tn][tv]Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ.[/tv]
B:[tn]そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。[/tn][tv]Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình.[/tv]
A:[tn]それはいいですね。[/tn][tv]Như thế thì hay nhỉ.[/tv][tn]じゃ、これで プログラムが できました。[/tn][tv]Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này.[/tv]

Đáp án 3.c 4.f 5.e 6.g 8.d 9.h

{/slide2}

{tab=Câu 3}

[tn]3. シュミットさんは 病院へ 行きました。どうしたら いいですか。[/tn][tv]Bạn Schmidt đã đi đến bệnh viện. Nếu làm như thế nào thì được. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.[/tv]

{mp3}Minna_Bai34_ck3.mp3{/mp3}

例:{mp4}Minna_Bai34_ck3_rei.mp3{/mp4}Đáp án c

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}

A:[tn]あしたは 胃を 調べますから、[/tn][tv]Ngày mai vì kiểm tra dạ dày,.[/tv][tn]何も 食べないで 9時までに 来て ください。[/tn][tv]Hãy đến trước 9 giờ và không ăn cái gì hết.[/tv]
B:[tn]はい。[/tn][tv]Vâng,.[/tv][tn]あのう、水は 飲んでも いいですか。[/tn][tv]Xin hỏi, nước, uống cũng không sao phải không?[/tv]
A:[tn]いいえ、食べ物も 飲み物も だめです。[/tn][tv]Không, đồ ăn cũng như nước uống đều không được.[/tv]
B:[tn]はい、わかりました。[/tn][tv]Vâng, tôi đã hiểu rồi.[/tv]

Đáp án c

{/slide2}

1){mp4}Minna_Bai34_ck3_1.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "c"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}

A:[tn]上着を 脱いで、そこに 乗って ください。[/tn][tv]Hãy cởi áo khoác và bước lên chỗ đó.[/tv]
B:[tn]はい。[/tn][tv]Vâng,.[/tv][tn]あのう、下着は?[/tn][tv]Xin hỏi, đồ lót thì sao?[/tv]
A:[tn]脱が なくても いいです。[/tn][tv]Không cần cởi ra cũng được.[/tv][tn]……あ、靴は 脱いで 乗って くださいね。[/tn][tv]……À, Giầy thì hãy cởi ra và bước lên nhé.[/tv]
B:[tn]はい、わかりました。[/tn][tv]Vâng, tôi đã hiểu rồi.[/tv]

Đáp án c

{/slide2}

2){mp4}Minna_Bai34_ck3_2.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "b"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}

A:[tn]レントゲン写真を 撮りますね。[/tn][tv]Sẽ chụp hình X-quang nhỉ.[/tv][tn]まっすぐ立って ください。[/tn][tv]Hãy đứng thẳng người.[/tv][tn]動かないで、そのままに して ください。[/tn][tv]Không cử động, hãy giữ nguyên tình trạng như thế.[/tv]
B:[tn]はい。[/tn][tv]Vâng.[/tv]
A:[tn]じゃ、いいですか。[/tn][tv]Vậy thì, được chưa ạ?[/tv][tn]……はい、けっこうです。[/tn][tv]……Vâng, được rồi.[/tv]

Đáp án b

{/slide2}

3){mp4}Minna_Bai34_ck3_3.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "a"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}

A:[tn]コーヒーを よく飲みますか。[/tn][tv]Bạn thường uống cà phê không?[/tv]
B:[tn]はい。[/tn][tv]Vâng.[/tv][tn]コーヒーが とても 好きなんです。[/tn][tv]Tôi rất thích cà phê.[/tv]
A:[tn]1日に 2回ぐらいだったら、いいでしょう。[/tn][tv]Nếu khoảng 2 lần 1 ngày thì được đấy.[/tv][tn]でも、砂糖は 入れないで 飲んで ください。[/tn][tv]Thế nhưng, hãy uống mà không cho đường nhé.[/tv]
B:[tn]あのう、ミルクは?[/tn][tv]Xin hỏi, sữa thì sao ạ?[/tv]
A:[tn]ミルクは たくさん入れても いいですよ。[/tn][tv]Sữa thì cho nhiều vào cũng được đấy.[/tv]

Đáp án a

{/slide2}

4){mp4}Minna_Bai34_ck3_4.mp3{/mp4}

{dienotrong dapan = "c"/}

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}

A:[tn]食事の ときは、食べ物を よくかんで 食べてください。[/tn][tv]Khi dùng bữa thì hãy nhai đồ ăn thật kỹ rồi ăn nhé.[/tv][tn]あまりかまないで 食べると、胃の 調子が 悪くなりますよ。[/tn][tv]Nếu ăn mà không nhai kỹ thì tình trạng da dày sẽ không tốt đấy.[/tv]
B:[tn]はい。[/tn][tv]Vâng.[/tv]
A:[tn]それから、料理は あまり塩を 使わないで 作って くださいね。[/tn][tv]Sau đó là thức ăn, hãy nấu mà không cho nhiều muối nhé.[/tv][tn]野菜を たくさん食べて ください。[/tn][tv]Hãy ăn nhiều rau vào.[/tv]
B:[tn]はい、わかりました。[/tn][tv]Vâng, tôi đã hiểu rồi.[/tv]

Đáp án c

{/slide2}

{tab=Câu 4}

[tn]4. IMCの 社長が 新しい規則に ついて 話し ています。社員は 次の ことを してもいいですか。してもいい……O してはいけない……X[/tn][tv]Tổng giám đốc công ty IMC trao đổi về nội quy mới. Nhân viên được làm những việc gì sau đó.[/tv]

{mp3}Minna_Bai34_ck4.mp3{/mp3}

例:(O)火曜日の 朝、ミーティングを する。

1)({dienotrong dapan = "X"/})木曜日、7時まで 働く。

2)({dienotrong dapan = "O"/})東京から 大阪まで 出張の とき、新幹線に 乗る。

3)({dienotrong dapan = "X"/})作ったレポートを コピーして、ファクスで 送る。

4)({dienotrong dapan = "X"/})夏は 毎日エアコンを つける。

{slide2=[<<<   Script & Dịch   >>>]}


[tn]皆さん、ことしの 目標は 「むだをなくそう」です。[/tn][tv]Chào các bạn, mục tiêu của năm nay là [không còn phát sinh lãng phí].[/tv][tn]今までの 働き方を 変えて、いろいろなむだを なくしましょう。[/tn][tv]Chúng tat hay đổi cách làm việc từ trước đến giờ thì sẽ không còn phát sinh nhiều lãng phí.[/tv][tn]まず、時間です。[/tn][tv]Trước hết là thời gian.[/tv][tn]時間は 大切です。[/tn][tv]Thời gian là quan trọng.[/tv][tn]会議は 時間の むだです。[/tn][tv]Buổi họp là lãng phí thời gian.[/tv][tn]今まで、月・水・金の 午後会議を して いましたが、[/tn][tv]Từ trước giờ, chúng ta có tổ chức buổi họp chiều vào ngày thứ hai, thứ tư, thứ sáu.[/tv][tn]長い会議は 開かないで、毎朝20分ミーティングを します。[/tn][tv]Buổi họp kéo dài thì không tổ chức mà sẽ làm cuộc họp 20 phút vào mỗi sáng.[/tv][tn]ミーティングの ときは、座らないで、立ってします。[/tn][tv]Khi làm cuộc họp thì sẽ đứng mà không ngồi.[/tv]
--------
[tn]残業も 多いです。[/tn][tv]Tăng ca cũng nhiều.[/tv][tn]これからは 残業しないで、5時半までに 仕事を 終わって ください。[/tn][tv]Từ giờ hãy hoàn tất công việc đến 5 giờ 30 mà không tăng ca nhé.[/tv][tn]それから、むだな お金も 使いません。[/tn][tv]Tiếp theo là cũng không sử dụng lãng phí tiền bạc.[/tv][tn]出張は 日本の 中だったら、ホテルには 泊まらないで、[/tn][tv]Còn đi công tác nếu ở trong Nhật Bản thì không ở trọ lại khách sạn,.[/tv][tn]朝行って、夜帰って ください。[/tn][tv]Hãy đi sáng về tối nhé.[/tv][tn]また、新幹線で 行ける所は 飛行機を 使わないで、新幹線に 乗って ください。[/tn][tv]Ngoài ra, nơi nào có thể đi bằng tàu Shinkansen thì không sử dụng máy bay mà hãy đi bằng tàu Shinkansen nhé.[/tv]
--------
[tn]紙の むだも 多いです。[/tn][tv]Lãng phí giấy cũng nhiều.[/tv][tn]コピーは ほんとうに 要るときだけして ください。[/tn][tv]Photocopy hãy thực hiện chỉ khi thật sự cần thiết.[/tv][tn]資料は ファクスで 送らないで、イーメールで 送って ください。[/tn][tv]Chứng từ không Fax mà hãy gởi bằng mail nhé.[/tv][tn]電気の むだも なくします。[/tn][tv]Cũng không gây lãng phí điện,.[/tv][tn]飲み物の 自動販売機は 来月からありません。[/tn][tv]Máy bán hàng tự động đồ uống từ tháng sau sẽ không còn.[/tv][tn]エアコンは 30度より暑い日しかつけては いけません。[/tn][tv]Máy lạnh không được bật chỉ ngoại trừ ngày nào trời nóng hơn 30 độ.[/tv][tn]夏は ことしからスーツの 上着は 着ないで、[/tn][tv]Mùa hè thì từ năm nay không mặc áo vét ngoài nữa.[/tv][tn]シャツだけで 会社へ 来ても いいです。[/tn][tv]Chỉ mặc áo sơ mi đến công ty thôi thì cũng được.[/tv][tn]では、皆さん、きょうから 頑張って ください。[/tn][tv]Vậy thì, các bạn, từ bây giờ hãy cố gắng nhé.

Đáp án × ○ × ×

{/slide2}


BÌNH LUẬN DÀNH CHO THÀNH VIÊN

Vui lòng đăng nhập để sử dụng chức năng này

Xem tiếp Comment (admin Only)

BÌNH LUẬN THÔNG QUA TÀI KHOẢN FACEBOOK

Chú ý: Khi cần liên hệ hỏi đáp với ban quản trị, bạn không dùng comment facebook mà hỏi đáp thông qua Bình luận bên trên.

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.